Dẫn khí Clo dư qua 1,3gam bột kim loại A thu được 2,72gam Muối Clorua
a) Viết phương trình phản ứng
b) Xác định kim loại A
Cho 2.7g một kim loại A phản ứng với khí Clo dư tạo thành 13.35g .muối biết a là hoá trị III A. Viết phương trình phản ứng B xác định kim loại A
2A+3Cl2--->2ACl3
nA=\(\dfrac{2,7}{A}\)
nACl3=\(\dfrac{13,35}{A+106,5}\)
Theo pthh,ta có:nA=nACl3=\(\dfrac{2,7}{A}=\dfrac{13,35}{A+106,5}\)
--->A=27(Al)
Vậy A là kim loại Nhôm
a) $2A + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2ACl_3$
b) Theo PTHH : $n_A = n_{ACl_3}$
$\Rightarrow \dfrac{2,7}{A} = \dfrac{13,35}{A + 35,5.3}$
$\Rightarrow A = 27(Al)$
Biết 4,6 gam kim loại hoá trị I phản ứng đủ với V lít khí Clo (đktc) thu được 11,7 gam muối clorua a,Tính V b,Xác định kim loại
Gọi kim loại hóa trị I là R :
Pt : \(2R+Cl_2\rightarrow2RCl|\)
2 1 2
0,2 0,1
a) Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_R+m_{Cl2}=m_{RCl}\)
\(4,6+m_{Cl2}=11,7\)
⇒ \(m_{Cl2}=11,7-4,6=7,1\left(g\right)\)
\(n_{Cl2}=\dfrac{7,1}{71}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{Cl2\left(dktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b) \(n_R=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(M_R=\dfrac{4,6}{0,2}=23\) (g/mol)
Vậy kim loại R là Natri
Chúc bạn học tốt
Cho 9,4 gam oxit kim loại A có hóa trị I phản ứng hết với dung dịch axit clohidđric HCl, sau phản ứng thu được nước và 14,9 gam muối clorua (tạo bởi kim loại liên kết với clo). Xác định CTHH của oxit kim loại A
\(n_{A_2O}=\dfrac{9,4}{2M_A+16}\left(mol\right)\)
PTHH: A2O + 2HCl --> 2ACl + H2O
\(\dfrac{9,4}{2M_A+16}\)-->\(\dfrac{9,4}{M_A+8}\)
=> \(\dfrac{9,4}{M_A+8}\left(M_A+35,5\right)=14,9\Rightarrow M_A=39\left(g/mol\right)\)
=> A là K
CTHH: K2O
Đốt cháy hoàn toàn 15,68g kim loại M trong bình đựng khí clo dư thu được 45,5g muối clorua
a) Xác định tên kim loại M
b) Để hòa tan hoàn toàn 9,2g hỗn hợp X gồm kim loại M và một oxit của kim loại M cần dùng vừa hết 160ml dung dịch HCl 2M,còn neeusndaax luồng H2 dư đi qua 9,2g hỗn hợp X nung nóng,sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 7,28g chắt răn.Tìm CT của oxit kim loại trong hỗn hợp
Dùng khí hiđro dư để khử x gam sắt(III) oxit, sau phản ứng người ta thu được y gam sắt kim loại. Nếu dùng lượng sắt này cho phản ứng hoàn toàn với axit clohiđric có dư thì thu được 5,6 lít khí hiđro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình phản ứng hóa học.
b) Hãy xác định giá trị x, y và lượng muối sắt(II) clorua tạo thành sau phản ứng.
Cho 13 gam kẽm phản ứng với a gam khí clo (vừa đủ) thu được b gam muối kẽm clorua ZnCl2.
a/ Viết PTHH.
b/ Tìm a, b.
c/ Lượng khí clo trên phản ứng được với tối đa bao nhiêu gam kim loại nhôm? Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm clorua AlCl3
\(a,PTHH:Zn+Cl_2\rightarrow ZnCl_2\)
\(b,n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\\ Theo.PTHH:n_{Cl_2}=n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\ a=m_{Cl_2}=n.M=0,4.35,5=14,2\left(g\right)\)
\(b=m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
\(c,PTHH:2Al+3Cl_2\rightarrow2AlCl_3\\ Theo.PTHH:n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,2=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\ m_{Al}=n.M=\dfrac{2}{15}.27=3,6\left(g\right)\)
Cho 8 gam hỗn hợp A gồm Mg và kim loại R tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí (đktc). Nếu cho 9,6 gam hỗn hợp A phản ứng với khí clo dư thì thu được 30,9 gam hỗn hợp muối. a. Xác định tên kim loại R. Biết các phản ứng hóa học đều xảy ra hoàn toàn.
Đặt a,b là số mol Mg, R trong 8 gam A. Đặt x,y là hoá trị thấp cao của R
mA = 24a + bR = 8 (1)
Với HCl -> 2a + bx = 0,2 .2 (2)
Trong 9,6 gam A ( gấp 1,2 lần 8 gam A ) chứa 1,2a và 1,2b mol Mg, R
Với Cl2 -> 2 . 1,2a + 1,2by = 2 ( 30,9 - 9,6 ) / 71 (3)
Với 1 ≤ x ≤ y ≤ 3 -> Chọn x = 2; y = 3
(2)(3) -> a = b = 0,1
(1) -> R= 56 -> = Fe
Nung nóng 3,73g hỗn hợp bột kim loại kẽm và sắt trong bột lưu huỳnh dư. Chất rắng thu được sau phản ứng được hoà tan bằng dung dịch axit clohidric thấy có 1,33l khí (đktc) thoát ra. a. Viết phương trình hoá học xãy ra? b. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu? c. Túnh phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{1,33}{22,4}=0,059375\left(mol\right)\)
PTHH:
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
a a
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b b
Hệ pt \(\left\{{}\begin{matrix}65a+56b=3,73\\a+b=0,059375\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,045\left(mol\right)\\b=0,014375\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,045.65=2.925\left(g\right)\\m_{Fe}=0,014375.56=0,805\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{2,925}{3,73}=78,42\%\\\%m_{Fe}=100\%-78,42\%=21,58\%\end{matrix}\right.\)
Cho 20,7g kim loại R phản ứng với khí clo dư thu được 52,65g muối clorua. Biết kim loại R có hóa trị 1. Xác định tên kim loại R
2R + Cl2 \(\rightarrow\) 2RCl
BTKL : m\(Cl_2\) = mRCl - mR = 52,65 - 20,7 = 31,95 (g)
\(\rightarrow\) n\(Cl_2\) = \(\dfrac{31,95}{71}\) = 0,45 (mol)
Theo pthh : nR = 2n\(Cl_2\) = 0,9 (mol)
\(\rightarrow\) MR = \(\dfrac{20,7}{0,9}\) = 23 (g/mol)
Vậy kim loại là Na
2R + Cl2 \(^{to}\rightarrow\) 2RCl (1)
- ta có:
nRCl = \(\dfrac{52,65}{R+35,5}\)= nR theo pt(1)
mR = nR + R
\(\Leftrightarrow\)20,7 = \(\dfrac{52,65}{R+35,5}\). R
=> R = 23 (Na)
vậy KL R là Na