\(n_{A_2O}=\dfrac{9,4}{2M_A+16}\left(mol\right)\)
PTHH: A2O + 2HCl --> 2ACl + H2O
\(\dfrac{9,4}{2M_A+16}\)-->\(\dfrac{9,4}{M_A+8}\)
=> \(\dfrac{9,4}{M_A+8}\left(M_A+35,5\right)=14,9\Rightarrow M_A=39\left(g/mol\right)\)
=> A là K
CTHH: K2O
\(n_{A_2O}=\dfrac{9,4}{2M_A+16}\left(mol\right)\)
PTHH: A2O + 2HCl --> 2ACl + H2O
\(\dfrac{9,4}{2M_A+16}\)-->\(\dfrac{9,4}{M_A+8}\)
=> \(\dfrac{9,4}{M_A+8}\left(M_A+35,5\right)=14,9\Rightarrow M_A=39\left(g/mol\right)\)
=> A là K
CTHH: K2O
A,B là hai Kim loại khùng quá chị hai oxit hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại này thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng hòa tan hết 2 axit trên cần 150ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối cho NaOH vào dung dịch muối này thì thu được một kết tủa cực đại nạn bởi gam hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra phản ứng
b) Tính m
A,B là hai Kim loại cùng hoá trị hai oxit hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại này thu được hỗn hợp 2 oxit tương ứng hòa tan hết 2 axit trên cần 150ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối cho NaOH vào dung dịch muối này thì thu được một kết tủa cực đại nạn bởi gam hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra phản ứng
b) Tính m
hòa tan hết 14 1 gam oxit kim loại kiềm r2o trong dung dịch chứa 7,3 gam hcl, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 20,5 gam chất rắn khan. Tìm CTHH của oxit kim loại ( cần gấp)
Bài 5. Cho 13 gam một kim loại R có hóa trị II tác dụng hết với khí oxi đun nóng sau phản ứng thu được 16,2 gam oxit. Xác định tên kim loại R
1. Cho 5,1g oxit của kim loại X hóa trị(III)phản ứng với axit HNO3,sau phản ứng thu được muối X(NO3)3 và nước
a)Viết PT phản ứng
b)Xác định CTHH của oxit kim loại biết rằng số mol axit tham gia phản ứng là o,3mol
2. Cho hỗn hợp 15,45g Mg và Al phản ứng hoàn toàn với oxi,sau phản ứng thu được hỗn hợpoxit có khối lượng 27,85g
a)Viết PT phản ứng
b)Tính Phành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hoonc hợp đầu
3. Cho 6g kim loại Mg phản ứng với 2,24lit O2(đktc),sau phản ứng tạo thành magie oxit(MgO)
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng MgO tạo Thành sau phản ứng
4.Trên 2 đĩa cân A và B,đĩa a đặt cốc đựng dung dịch HCl,điwã B đặt cốc đựng dung dịch axit sunfuric(H2SO4)_Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng.Cho coocx đựng dung dịch HCl 10g CaCO3,xảy ra phản ứng theo sơ đồ:
CaCO3+HCl--->CaCL2+H2O+CO2
Hoà tan hết 34,1 gam một oxit của kim loại hóa trị I vào 200 gam dung dịch HCl 7,3% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 51,4 gam chất rắn khan. Xác định công thức oxit.
1. Hòa tan 2,8g sắt vào dd HCl 20% thu được muối sắt(II) clorua và khí hidro.
a) Tính khối lượng sắt clorua tạo thành.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu.
c) Mặt khác khí trong phản ứng trên còn được diều chế bằng cách hòa tan 1,2g một kim loại M chưa rõ hóa trị vào trong dung dịch HCl xác định CTHH của kim loại M.
2. Hòa tan 19,5g kẽm vào dd HCl 20% thu được muối kẽm clorua và khí hidro.
a) Tính khối lượng kẽm clorua tạo thành.
b) Tính khối lượng dung dịch HCl ban đầu.
c) Khí sinh ra trong phản ứng trên tác dụng vừa đủ với 16g oxit của kim loại M. Biết hóa trị kim loại M là (III), đun nóng Xác định CTHH của oxit kim loại.
3. Tính số gam và số mol H2SO4 có trong 245g dung dịch H2SO4 20%.
1.Cho 46,4 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với 17,92 lít khí hiđrô (đktc). Cho toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng hết với 43,8 gam HCl. Xác định công thức hóa học của oxit.
2.Cho 13,7 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch axit HCl. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và V lít khí hiđrô (đktc). Khối lượng dung dịch Y nặng hơn hơn dung dịch axit ban đầu là 12,6 gam.
a. Viết các PTHH của phản ứng. Tính V
b. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong X
Giúp mình nha...>-<
Cho 22,4 gam một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 8,96 lít khí hidro (đktc). Tìm tên kim loại