Hoà tan hết 34,1 gam một oxit của kim loại hóa trị I vào 200 gam dung dịch HCl 7,3% cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 51,4 gam chất rắn khan. Xác định công thức oxit.
A,B là hai Kim loại cùng hoá trị hai oxit hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại này thu được hỗn hợp 2 oxit tương ứng hòa tan hết 2 axit trên cần 150ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối cho NaOH vào dung dịch muối này thì thu được một kết tủa cực đại nạn bởi gam hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra phản ứng
b) Tính m
Cho 9,4 gam oxit kim loại A có hóa trị I phản ứng hết với dung dịch axit clohidđric HCl, sau phản ứng thu được nước và 14,9 gam muối clorua (tạo bởi kim loại liên kết với clo). Xác định CTHH của oxit kim loại A
A là một oxit kim loại có chứa 70% kim loại về khối lượng. Khử 8 gam oxit trên bằng H2 ở nhiệt độ cao thành kim loại, sau phản ứng thu được 7.04 gam chất rắn X. Hoà tan hết chất rắn X vào dung dịch HCl thu được V lít khí ( ĐKTC) Biết oxit kim loại tác dụng vs HCl không giải phóng khí
a) xác định CTHH cuả A
b) Tính V
A,B là hai Kim loại khùng quá chị hai oxit hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại này thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng hòa tan hết 2 axit trên cần 150ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối cho NaOH vào dung dịch muối này thì thu được một kết tủa cực đại nạn bởi gam hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra phản ứng
b) Tính m
Cho 9,4 gam một oxit M2O tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 13,05 gam phần rắn khan. Kim loại M là kim loại nào ? ( Cho M chỉ có hoá trị I )
Cho 13 g kim loại kẽm Hòa tan trong dung dịch axit sunfuric a Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn B dùng toàn bộ lượng khí ở trên để khử 32 gam sắt 3 oxit tính lượng chất rắn thu được sau phản ứng?
Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.
Toán hỗn hợp
Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X
cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y.
a) Viết các PTHH và tính giá trị m.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Câu 3. Hòa tan hết 3,8 gam hỗn hợp E gồm Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu
được dung dịch F và thoát ra 2,016 lít H2 (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch F.
Câu 4. Hỗn hợp B gồm Al2O3 và CuO. Để hòa tan hết 7,59 gam B thì cần hết 207 gam dung dịch
HCl 7,3%.
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong B.
Câu 5. Cho 14 gam hỗn hợp hai oxit CuO và MO (M là kim loại có hóa trị II) tác dụng vừa đủ với
250 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch muối trong đó nồng độ của muối MCl2 là
5,398%. Xác định M và % khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp.
Giúp mình với chiều mình nộp rồi
Cho 13 gam Zn tác dụng với 200gam dung HCl.
a) Tính nồng độ phần trăm của chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
b) Dẫn khí thoát ra ở trên khử hết 8gam FexOy thì thu được 5,6gam kim loại. Xác định CTHH của oxit.