Cho 6,2g Na20 vào 200g H20 thu được dung dịch C .tính C% có trong dung dịch C
Bài 1: Hòa tan 6,2g Na2O vào 193,8 g nước ta thu được dung dịch A. Cho A tác
dụng với 200g dung dịch CuSO4 16%, lọc kết tủa, rửa sạch đem nung nóng thu được a
(g) chất rắn màu đen.
a) Tính nồng độ % của dung dịch A.
b) Tính a?
c) Tính thể tích dung dịch HCl 2M cần dùng để hòa tan hết a (g) chất rắn màu đen?
PTHH: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Cu\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}CuO+H_2O\)
a) Ta có: \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=2\cdot\dfrac{6,2}{62}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,2\cdot40}{193,8+6,2}\cdot100\%=4\%\)
b) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\\n_{CuSO_4}=\dfrac{200\cdot16\%}{160}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,2}{1}\) \(\Rightarrow\) CuSO4 còn dư, NaOH p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1\cdot80=8\left(g\right)\)
c) PTHH: \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)=100\left(ml\right)\)
Tính C% của dung dịch thu được khi cho 200g H2O vào 200g dung dịch muối có nồng độ 20%?
m muối =40g
mdd =200+200=400g
=>C%=40\400.100=10%
Hòa tan 4,6 g Na20 vào H20 thu được 500 ml dung dịch A có d = 1,2 g/ml . a, Tính CM , C% của dung dịch thu được . b, Trung hòa dung dịch thu được bằng V (l ) dung dịch hôn hợp gồm H2SO4 2M và HCl 1M . Tính V
a,tính khối lượng NaOH có trong 200ml dung dịch NaOh 1M b,tính số mol H2SO4 có trong 100ml dung dịch H2SO4 2M c,hoà tan 6g NaCl vào nước thu được 200g dung dịch tính nồng độ phần trăm của dung dịch d,tính khối lượng NaCl có trong 200g dung dịch NaCl 8%
a, \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
b, \(n_{H_2SO_4}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(c,C\%=\dfrac{6}{200}.100\%=3\%\)
\(m_{NaCl}=\dfrac{200.8}{100}=16\left(g\right)\)
Dung dịch X chứa 6,2g Na2O và 193,8 g nước. Cho X vào 200g dung dịch CuSO4 16% thu dc a gam kết tủa a) tính nồng độ phần trăm X b) tính a c) tính lượng dung dịch HCl 2M cần dùng để hoà tan hết a gam kết tủa sau khi đã nung thành chất rắn màu đen
\(a.n_{Na_2O}=\dfrac{6,2}{62}=0,1\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow NaOH\\ m_{ddNaOH}=193,8+6,2=200\left(g\right)\\C\%_{ddX}=C\%_{ddNaOH}=\dfrac{0,1.2.40}{200}.100=4\%\\ b.2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ a=m_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,2}{2}.98=9,8\left(g\right)\\ c.Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{to}CuO+H_2O\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=2.n_{CuO}=2.n_{Cu\left(OH\right)_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(lít\right)=100\left(ml\right)\)
Cho 1,56g Kali vào 200g dung dịch CuSO4 8% thu được dung dịch A, khí B và kết tủa C.
a) Tính thể tích khí B (đktc)
b) Tính khối lượng chất rắn thu được khi nung C đến khối lượng không đổi.
c) Tính C% các chất có trong A?
Ta có: \(n_K=\dfrac{1,56}{39}=0,04\left(mol\right)\)
\(m_{CuSO_4}=200.8\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
___0,04___________0,04___0,02 (mol)
\(2KOH+CuSO_4\rightarrow K_2SO_4+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,04}{2}< \dfrac{0,1}{1}\), ta được CuSO4 dư.
Theo PT: \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4\left(pư\right)}=n_{K_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,02\left(mol\right)\)
⇒ nCuSO4 (dư) = 0,08 (mol)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
___0,02____0,02 (mol)
a, Ta có: VB = 0,02.22,4 = 0,448 (l)
b, mCuO = 0,02.80 = 1,6 (g)
c, Ta có: m dd sau pư = 1,56 + 200 - 0,02.2 - 0,02.98 = 199,56 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{K_2SO_4}=\dfrac{0,02.174}{199,56}.100\%\approx1,74\%\\C\%_{CuSO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0,08.160}{199,56}.100\%\approx6,41\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_K=\dfrac{1,56}{39}=0,04\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO4}=\dfrac{200.8}{100.160}=0,1\left(mol\right)\)
\(2K+2H2O\rightarrow2KOH+H2\)
0,04--------------->0,04------------->0,02(mol)
\(2KOH+CuSO4\rightarrow Cu\left(OH\right)2+K2SO4\)
0,04-------->0,02----->0,02------->0,02(mol)
=> dd A gồm CuSO4 dư và K2SO4
=> Khí B là H2
=>Kết tủa C là Cu(OH)2
a) \(V_{H2}=0,02.22,4=0,448\left(l\right)\)
b)\(Cu\left(OH\right)2\rightarrow CuO+H2O\)
0,02---------------->0,02(mol)
\(m_{CuO}=0,02.80=1,6\left(g\right)\)
c) \(m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\)
\(m_{Cu\left(OH\right)2}=0,02.98=1,96\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\)\(m_{dd}=200+2,24-1,96=200,28\left(g\right)\)
\(C\%_{K2SO4}=\dfrac{0,02.174}{200,28}.100\%=1,74\%\)
\(n_{CuSO4}dư=0,1-0,02=0,08\left(mol\right)\)
\(C\%_{CuSO4}=\dfrac{0,08.160}{200,28}.100\%=6,39\%\)
Chúc bạn học tốt^^
Cho 6,2g Na2O vào H2O đc 200g dung dịch x. Tính V CO2 ở điều kiện tiêu chuản tác dụng vừa đủ với dung dịch x để thu được muối Na2CO3. Tính C% của dung dịch muối đó
nNa2O = 0.1 mol
Na2O + H2O --> 2NaOH
0.1_____________0.2
2NaOH + CO2 --> Na2CO3 + H2O
0.2______0.1_______0.1
VCO2 = 2.24 l
mCO2 = 4.4 g
mdd sau phản ứng = 4.4 + 200 = 204.4 g
mNa2CO3 = 10.6 g
C%Na2CO3 = 10.6/204.4*100% = 5.18%
Cho 8g SO3 tác dụng hết với 92ml H2O thu được dung dịch A. Cho 6,2g Na2O hòa tan hết vào 93,8 ml H2O thu được dung dịch B. (khối lượng riêng của H2O là 1g/ml). Trộn nửa dung dịch A với nửa dung dịch B thu được 100ml dung dịch C.
a) Tính C% của dung dịch A và dung dịch B
b) Tính CM của dung dịch C.
bạn vô trang hóa này đi sẽ có nhiều người giúp bạn https://www.facebook.com/groups/1515719195121273/
Hòa tan 6,2g Na2O vào 200g dung dịch NaOH.10% .Tính C% của dung dịch thu đc
Khối lượng của dung dịch là:
6,2 + 200 = 206,2 (g )
C%= mchất tan : mdungdịch . 100% = 6,2: 206,2. 100= 3,006 %