Đặt câu với mỗi từ bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả. (SBT Ngữ văn lớp 7 tr.82)
Gợi ý: Các từ đã cho có thể xếp vào hai nhóm từ đồng nghĩa. Chú ý sự phân biệt nghĩa của những từ đồng nghĩa đó khi đặt câu.
Câu 1: Tìm và điền tiếp các từ đồng nghĩa vào mỗi nhóm từ dưới đây; Chỉ ra nghĩa chung của từng nhóm từ.
a) Cắt, thái, ...
b) Chăm chỉ,...
Câu 2: Cho 4 thành ngữ có chứa cặp từ trái nghĩa.
Câu 3: Với mỗi từ, hãy đặt 1 câu để phân biệt các từ đồng âm: Giá, chín. (Lưu ý mỗi một câu có 2 từ đồng âm)
Câu 4: Chép lại khổ thơ cuối của bài thơ Tiếng gà trưa. Qua đó em hãy cho biết người chiến sĩ đi chiến đấu vì điều gì?
Tìm 5 từ đồng nghĩa hoàn toàn và 5 từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Đặt hai câu với các từ trong mỗi loại đó và cho biết khi sử dụng từ đồng nghĩa, ta cần chú ý điều gì?
Câu 1: Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa.
a) Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
b) Từ đồng nghĩa hoàn toàn
Câu 2: Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa.
a) Từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa
b) Từ đồng nghĩa có 1 nghĩa
Câu 3: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Câu 4: Đặt 2 câu với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa, 2 câu với từ đồng nghĩa có 1 nghĩa.
câu3 : bình thường: bạn Linh học bình thường
tầm thường : trong lớp bạn ấy rất tầm thường
kết quả: hôm nay sẽ có kết quả thi
hậu quả: cậu ấy làm sai nên phải chịu hậu quả
Câu 1: Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa.
a) Từ đồng nghĩa không hoàn toàn
VD về từ đồng nghĩa không hoàn toàn: chết-hi sinh, mổ xẻ-phẫu thuật,...
b) Từ đồng nghĩa hoàn toàn
VD về từ đồng nghĩa hoàn toàn: quả-trái, tía-cha, khóm-dứa,..
Câu 2: Hãy tìm các VD về từ đồng nghĩa.
a) Từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa: trông-nom,giữ,...
b) Từ đồng nghĩa có 1 nghĩa:heo-lợn
Câu 3: Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
Thưa bác tình hình học tập của con dạo này vẫn bình thường ạ !
Tôi ko ngờ hành động của bạn lại tầm thường đến vậy
Kết quả của việc học tập chăm chỉ là được thành tích cao.
Hậu quả của việc lười học là bị điểm kém.
Câu 4: Đặt 2 câu với từ đồng nghĩa không hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa hoàn toàn, 2 câu với từ đồng nghĩa có nhiều nghĩa, 2 câu với từ đồng nghĩa có 1 nghĩa.
-Nhà vua muốn được nghe tiếng chim họa mi trước khi băng hà.
-Tên trộm đó đã chết từ hôm qua rồi.
-Tối qua mẹ em mới mua quả dưa hấu về thắp hương.
-Mẹ em xài cơm của trái dừa để nấu rau câu.
- Con ở nhà nhớ trông nom nhà cửa nhé
- Ở nhà nhớ trông em nhé con.
- Đừng có ăn nữa kẻo mập như heo bây giờ.
- Nhà em nuôi con lợn này từ ba tháng trước.
Tìm các ví dụ minh họa
a) Câu có trạng ngữ bắt đầu bằng các từ vì, do có ý nghĩa của trạng ngữ là không phân biệt kết quả tốt xấu
b) Câu có trạng ngữ bắt đầu bằng từ nhờ, có ý nghĩa của trạng ngữ là nguyên nhân dẫn tới kết quả tốt
c) Câu có trạng ngữ bắt đầu bằng từ tại, có ý nghĩa của trạng ngữ là nguyên nhân dẫn tới kết quả xấu
a) Vì học giỏi, Lan được cô giáo khen.
b) Nhờ chăm học, Mai đã đạt được kết quả tốt.
c) Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập.
Chú ý:
- Các vần được gieo trong bài thơ.
- Những từ ngữ có thể gợi ra nhiều nét nghĩa hoặc nhiều khả năng liên tưởng về âm thanh, hình ảnh;
- Những kết hợp từ ngữ ít gặp trong lời nói thông thường.
Các vần được gieo trong bài thơ | vàng – sang, mây – ngây, làng – chang chang |
Những từ ngữ có thể gợi ra nhiều nét nghĩa hoặc nhiều khả năng liên tưởng về âm thanh, hình ảnh | làn nắng ửng, khói mơ tan, lấm tấm vàng, sột sọt gió, tà áo biếc, cỏ xanh tươi, đám xuân xanh, tiếng ca vắt vẻo, mùa xuân chín, khách xa, bờ sông trắng,.... |
Những kết hợp từ ngữ ít gặp trong lời nói thông thường
| nắng ửng, khói mơ, sột soạt gió, sóng cỏ, đám xuân xanh, tiếng ca vắt vẻo, mùa xuân chín, |
Đặt câu với mỗi từ: bình thường, tầm thường, kết quả, hậu quả.
- Lan có sức học bình thường trong lớp.
- Đó là câu chuyện tầm thường.
- Kết quả học kì I này An xếp thứ nhất.
- Lũ lụt là hậu quả của việc chặt rừng bừa bãi.
Cho các từ ngữ sau:
Đánh trống,đánh giày,đánh tiếng,đánh trứng,đánh đàn,đánh cá,đánh răng,đánh bức điện,đánh bẫy
a)Xếp các từ ngữ trên thành các nhóm có từ đánh cùng nghĩa với nhau và hãy nêu nghĩa của từng nhóm từ ngữ đã phân loại nói trên
b)Từ đánh ở trên là từ nhiều nghĩa hay từ đồng âm ?Vì sao?
Chú ý không có đánh phèn
mong ttrar lời nhanh mk còn 8 bài toán chưa xong.Đây là bài khó và cũng là bài cuối cùng mk làm
nhanh lên nha ngày mai 11:30 là hết hạn
a)nhóm 1: đánh tiếng, đánh điện:truyền tải một nội dung cho người khác
nhóm 2:đánh giày, đánh răng: làm cho bề mặt đươc đẹp hoặc sạch hơn bằng cách chà sát
nhóm 3:đánh trống, đánh đàn:tạo ra tiếng báo hiệu hoặc tiếng nhạc bằng cách gõ hoặc gảy
nhóm 4:đánh trứng:làm cho một vật ( hoặc chất ) thay đổi trạng thái bằng cách khuấy chất lỏng
nhóm 5:đánh cá, đánh bẫy: làm cho sa vào lưới hoặc vào bẫy để bắt
b) Chịu nhé Thảo
Trong các cặp câu sau, câu nào có thể dùng hai từ đồng nghĩa thay thế nhau, câu nào chỉ có thể dùng một trong hai từ đồng nghĩa đó?
(Gợi ý:
– Câu nào có thể dùng hai từ thay thế nhau: điền cả hai từ vào khoảng trống, dùng dấu gạch chéo để phân cách.
– Câu chỉ được dùng một trong hai từ: điền từ đó vào khoảng trống.
Mẫu nuôi dưỡng, phụng dưỡng
– Con cái có trách nhiệm phụng dưỡng / nuôi dưỡng bố mẹ già
– Bố mẹ có trách nhiệm nuôi dưỡng con cái cho đến lúc con cái trưởng thành).
a) đối xử, đối đãi
– Nó … tử tế với mọi người xung quanh nên ai cũng mến nó.
– Mọi người đều bất bình trước thái độ … của nó đối với trẻ em.
b) trọng đại, to lớn
– Cuộc Cách mạng tháng Tám có ý nghĩa … đối với vận mệnh dân tộc.
– Ông ta thân hình … như hộ pháp
a, Đối xử
- Đối đãi
b, Trọng đại
- To lớn
BÀI TẬP TIẾNG VIỆT NÂNG CAO LỚP 5 - TUẦN 1 Bài 1: a) Tìm từ đồng nghĩa với mỗi từ sau: cho:........................................................................................... chết: ....................................................................................... bố:............................................................................................ b) Đặt câu với mỗi nhóm từ đồng nghĩa tìm được ở câu a. Bài 2: - Tìm từ đồng nghĩa với từ đen dùng để nói về: Con mèo: ........................................................................... Con chó: ........................................................................... Con ngựa: ......................................................................... Đôi mắt: ........................................................................... - Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được. Bài 3: Nối thông tin ở cột A với thông tin ở cột B theo nội dung bài đọc Quang cảnh làng mạc ngày mùa (sgk trang 10) A B tàu đu đủ làng quê rơm và thóc màu trời mái nhà màu lúa chùm quả xoan lá mít tàu lá chuối bụi mía con chó quả ớt nắng vàng giòn toàn màu vàng vàng xuộm vàng hoe vàng ối vàng xọng vàng mượt vàng mới vàng hơn thường khi đỏ chói vàng tươi vàng lịm Bài 4: Liệt kê 5 từ chỉ màu xanh mà em biết, đặt câu với mỗi từ đó. Bài 5: Phân biệt sắc thái nghĩa của những từ đồng nghĩa (in đậm) trong các tập hợp từ sau: a. "... những khuôn mặt trắng bệch, những bước chân nặng như đeo đá." b. Bông hoa huệ trắng muốt. c. Đàn cò trắng phau. d. Hoa ban nở trắng xóa núi rừng. Bài 6: Tìm chữ thích hợp với mỗi chỗ trống: Âm đầu Đứng trước i, ê, e Đứng trước các âm còn lại Âm “cờ” Viết là……………… Viết là……………… Âm “gờ” Viết là……………… Viết là……………… Âm “ngờ” Viết là……………… Viết là……………… Bài 7: Hãy điền chữ thích hợp vào các ô trống sau: nghỉ .....ơi; suy ....ĩ; .....oằn ngoèo; .....iêng ngả; ......iên cứu; ......iện ngập; ....ênh rạch; .....ính trọng; ....ánh xiếc; .....ông kênh; cấu .....ết; ....ẽo kẹt. Bài 8: Hãy lập dàn ý một bài miêu tả buổi sáng mùa đông nơi em sống.