Đốt cháy 4,8g Mg trong không khí thu lại được MgO:
a, Phương trình hóa học
b, thể tích õi cần dùng ( đktc)
/ Đốt cháy hoàn toàn 13g Kẽm trong không khí, thu được Kẽm Oxit (ZnO).
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính thể tích khí oxi tham gia phản ứng ở đktc
c/ Tính thể tích không khí cần dùng cho quá trình cháy ở đktc
a) 2Zn + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2ZnO
b) nZn = 13/65 = 0,2mol
Theo pt : nO2 = 1/2nZn = 0,1 mol
=> VO2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít
c) Thể tích không khí cần dùng
Vkk = 5VO2 = 2,24.5 = 11,2 lít
đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a) viết phương trình hóa học
b) tính thể tích khí O2 cần dùng để đốt cháy hoàn toàn lượng phopho trên
c) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy biết oxi chiếm 1/5 thể tích không khí
4P+5O2-to>2P2O5
0,4---0,5-----0,2
n P=0,4 mol
=>VO2=0,5.22,4=11,2l
=>Vkk=1,12.5=5,6l
Đốt cháy hoàn toàn 4,481 khí metan trong không khí. dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được x gam chất rắn .
a) Lập phương trình hóa học
b) Tính thể tích không khí cần dùng
\(n_{CH_4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,2 0,4 0,2
CO2 + Ca(OH)2 ---> CaCO3 + H2O
0,2 0,2
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2.100=20\left(g\right)\\V_{kk}=0,4.5.22,4=44,8\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 21,6 g nhôm trong không khí, sau phản ứng thu được nhôm oxit Al2O3a) Viết phương trình hoá họcb) Tính khối lượng nhôm oxit Al2O3 thu đượcc) Tính thể tích ko khí cần dùng (ở đktc). Biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích ko khí
a) \(4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\)
b)
\(n_{Al} = \dfrac{21,6}{27} = 0,8(mol)\)
Theo PTHH :
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,4.102 = 40,8(gam)\)
c)
\(n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ \Rightarrow V_{không\ khí} = 5V_{O_2} = 13,44.5 = 67,2(lít)\)
\(n_{Al}=\dfrac{21.6}{27}=0.8\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(0.8......0.6........0.4\)
\(m_{Al_2O_3}=0.4\cdot102=40.8\left(g\right)\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0.6\cdot22.4=67.2\left(l\right)\)
Đốt cháy 10,8g nhôm trong bình chứa oxi.
a,viết phương trình hoá học của phản ứng.
b,tính thể tích khí oxi cần dùng (ở đktc)
c,tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế lượng oxi nói trên
BÀI 2: Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam Mg trong khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thể tích khí O2 cần dùng ở đktc (25oC, 1 bar).
c. Tính khối lượng MgO thu được
BÀI 3: Đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam Mg trong 1,6 gam khí oxygen (O2) thu được MgO.
a. Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng MgO thu được.
c. Khối lượng khí O2 tham gia ở trên tương đương bao nhiêu phân tử?
Cho: Mg = 24; O = 16; H = 1
Bài 2:
a) 2Mg + O2 --to--> 2MgO
b) \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
_______0,2->0,1------>0,2
=> VO2 = \(\dfrac{0,1.0,082.\left(273+25\right)}{0,99}=2,468\left(l\right)\)
c) mMgO = 0,2.40 = 8(g)
Bài 3
a) Theo ĐLBTKL: mMg + mO2 = mMgO (1)
b) (1) => mMgO = 2,4 + 1,6 = 4(g)
c) \(nO_2=\dfrac{1,6}{32}=0,05\left(mol\right)\)
=> Số phân tử O2 = 0,05.6.1023 = 0,3.1023
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong bình đựng khí oxi. Sau phản ứng thu được 20,4 g nhôm oxit(Al2O3). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc Nếu đốt lượng bộ nhôm ở trên trong không khí.( biết khí oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí) ( biết: Al = 27; O = 16). Mn giải giúp mk bài này với ạ. Cảm ơn mn🥰🥰🥰.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 12,4g photpho trong bình chứa không khí
a, viết phương trình hóa học
b,tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) để đốt cháy hoàn toàn lượng P ở trên
c, tính khối lượng điphotphopentaoxi thu được
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\\ a,PTHH:4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ b,n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.0,4=0,5\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\\ c,n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{4}.0,4=0,2\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=142.0,2=28,4\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam Mg trong không khí thu được Mgo a,phương trình hóa học của phản ứng
b, tính thể tích không khí cần dùng ở điều kiện tự nhiên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
c, tính khối lượng chất tạo thành
a. \(n_{Mg}=\dfrac{0,48}{24}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH : 2Mg + O2 -to-> 2MgO
0,02 0,01 0,02
b. \(V_{O_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
\(\Rightarrow V_{kk}=0,224.5=1,12\left(l\right)\)
c. \(m_{MgO}=0,02.40=0,8\left(g\right)\)
Đốt cháy hết 6.2 gam photpho đỏ trong không khí thu được chất rắn điphotphopentaoxit(P2O5) a) Viết phương trình hóa học của phản ứng. b) Tính thể tích oxi cần dùng và thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng photpho trên.Biết thể tích khí oxi chiếm 20% thể tích không khí, các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn
nP = 6.2/31 = 0.2 (mol)
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.2......0.25
VO2 = 0.25*22.4 = 5.6 (l)
Vkk = 5VO2 = 28 (l)