Mọi người cho em hỏi là kiểu gen đồng hợp và kiểu gen dị hợp kí hiệu như thế nào ạ???
Một quần thể cây trồng gồm 200 cây có kiểu gen AA và 800 cây có kiểu gen Aa. Cho các cây này tự thụ phấn liên tục sau hai thế hệ thu được F2. Hãy tính tỉ lệ các cây có kiểu gen dị hợp tử và tỉ lệ các cây có kiểu gen đồng hợp tử trội ở F2.
MỌI NGƯỜI GIÚP MK VS Ạ, MK ĐANG CẦN GẤP Ạ!
- Tỉ lệ của $AA$ là: \(AA=\dfrac{200}{1000}=0,2\)
- Tỉ lệ của $Aa$ là: \(Aa=\dfrac{800}{1000}=0,8\)
- Tỉ lệ thể dị hợp $Aa$ trong quần thể $F_2$ là: \(Aa=\left(\dfrac{1}{2}\right)^2=0,25\)
- Tỉ lệ thể đồng hợp $AA$ trong quần thể $F_2$ là: \(AA=0,2+0,8.\dfrac{1-\left(\dfrac{1}{2}\right)^2}{2}=0,5\)
thế nào là cặp gen đồng hợp,dị hợp.cho biết biểu hiện kiểu hình ở cặp gen đồng hợp,dị hợp??giúp mình với,plsssss
-Cặp gen đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm hai gen tương ứng giống nhau .(AA, aa, ...)
-biểu hiện kiểu hình ở cặp gen đồng hợp: Kiểu hình trội hoặc lặn (không có kiểu hình trung gian)
-Cặp gen dị hợp là: kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau (Aa, Bb...).
-Biểu hiện kiểu hình ở cặp gen dị hợp có thể là: tính trạng trội, ưu thế lai, hoặc một tính trạng khác nằm giữa trội và lặn.
- Cặp gen đồng hợp là gen có chứ 2 gen tương ứng giống nhau. (VD: AA, aa, BB, bb,...).
Biểu hiện: kiểu hình thuần chủng (AA,BB,aa,bb...), không có kiểu hình trung gian.
- Cặp gen dị hợp là gen chứa hai gen tương ứng khác nhau. (VD: Aa, Bb,..)
Biểu hiện: là kiểu hình trung gian giữa tính trạng trội và lặn (Aa,Bb,...), các tính trạng lặn bị tính trạng trội trong cặp gen tương ứng áp chế.
GOOD LUCK!
Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là: A. Tạo ra các kiểu gen đồng hợp lặn. C. Tạo ra được kiểu gen các cặp gen dị hợp. B.Tạo ra được kiểu gen đồng hợp trội. D. Tạo ra được kiểu gen có 1 số cặp gen dị hợp
Một quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen dị hợp gấp đôi tần số kiểu gen đồng hợp trội biết rằng kiểu gen đồng hợp lặn gây chết từ giai đoạn phôi. Ở thế hệ thứ 3 giá trị tần số alen và thành phần kiểu gen nào mô tả dưới đây là chính xác
A. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,89%
B. Tần số alen thay đổi, tần số kiểu gen đồng hợp trội là 88,24%
C. Tần số alen không đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/17
D. Tần số alen A và a đều thay đổi, tần số kiểu gen Aa là 2/18
Ở một quần thể thực vật, xét một locut gen có 2 alen, alen trội là trội hoàn toàn. Ở thế hệ P, tần số kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm 20% và tần số kiểu gen dị hợp tử chiếm 60%, còn lại là đồng hợp tử lặn. Sau một số thế hệ tự thụ phấn liên tiếp, tần số kiểu gen dị hợp tử ở thế hệ cuối cùng là 3,75%. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Từ thế hệ P, quần thể đã trải qua 4 thế hệ tự thụ phấn.
B. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 48,2%.
C. Số cá thể trội ở thế hệ cuối cùng chiếm 45,32%.
D. Số cá thể mang alen lặn ở thế hệ P chiếm 82%.
Đáp án: A
A trội hoàn toàn a
ở P, tần số kiểu gen AA = 20% , tần số kiểu gen Aa = 60%
=> Cấu trúc P là: 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa
Sau n thế hệ tự thụ liên tiếp, kiểu gen Aa ở thế hệ cuối là Aa = 3,75% = 0 , 6 2 n
=> Giải ra, n = 4
=> A đúng
B sai, tỉ lệ kiểu gen AA = 0, 2 + 0 , 6 - 0 , 0375 2
C sai, tỉ lệ cá thể trội A- = 48,125% + 3,75% = 51,875%
Số cá thể mang alen lặn ở P ( Aa + aa) = 0,8 = 80%
=> D sai
Trong một phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (Aa và Bb), trong đó các gen trội là trội hoàn toàn và diễn biến NST của tế bào sinh giao tử ở cá thể bố, mẹ giống nhau, người ta thống kê kết quả kiểu hình ở F1 như sau:
- Kiểu hình A-B-có tỉ lệ lớn nhất.
- Kiểu hình aabb nhiều hơn kiểu hình A-bb là 7%.
Theo lý thuyết, trong số các nhận định sau đây có bao nhiêu nhận định chính xác?
(1) Kiểu gen của bố và mẹ là A B a b và tần số hoán vị gen f = 20%.
(2) Số kiểu gen đồng hợp ở F1 nhiều hơn số kiểu gen dị hợp.
(3) Kiểu hình A-bb có số kiểu gen cùng quy định nhiều hơn so với kiểu hình aaB.
(4) F1 có 6 kiểu gen dị hợp.
(5) Tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp 1 cặp gen bằng tổng tỉ lệ các kiểu gen dị hợp hai cặp gen.
A. 5
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
Kiểu hình aabb - A-bb = 7% mà aabb + A-bb = 25% → aabb = 16%; A-bb = 9%
Do diễn biến NST của tế bào sinh giao tử của bố và mẹ như nhau nên
16%aabb = 40%ab . 40%ab
ab = 40% > 25% → Đây là giao tử sinh ra do liên kết → P: AB/ab, f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%
Xét các phát biểu của đề bài
(1) đúng.
(2) Sai. Số kiểu gen đồng hợp ở F 1 là 4 kiểu gen, số kiểu gen dị hợp ở F 1 là 6 kiểu gen.
(3) Sai. Kiểu hình A-bb có số kiểu gen quy định bằng so với kiểu hình aaB.
(4) Đúng.
(5) Sai. Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp = 1 - Tổng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp = 1 - (16%aabb + 16%AABB + 10%Ab.10%Ab + 10%aB.10%aB) = 66%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là: AB/ab + Ab/aB = 2.40%.40% + 2.10%.10% = 34%
Tổng tỉ lệ kiểu gen dị hợp 1 cặp là: 66% - 34% = 32%
1. Thế nào là kiểu gen đồng hợp? Cho ví dụ
2. Thế nào là kiểu gen dị hợp? Cho ví dụ
3. Xác định kết quả của các phép lai sau :
1. P Hoa đỏ x Hoa trắng
AA aa
2. P Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa aa
- Dựa vào các phép lai trên, hãy cho biết :
+ Thế nào là phép lai phân tích
+ Ý nghĩa của phép lai phân tích
Khái niệm: Lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội với cá thể mang tính trạng lặn. Nếu kết quả đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp trội, còn nếu kết quả lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dị hợp.
Ý nghĩa của phép lai phân tích: Để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội (AA, Aa) người ta sử dụng phép lai phân tích. Điều này có ý nghĩa rất quuan trọng trong sản xuất ( chăn nuôi và trồng trọt).
1 kiểu gen đồng hợp là : kiểu gen chứa cặp gen tương ứng với nhau
Vd đồng hợp trội: AA,BB,...
Đồng hợp lặn:aa,bb,....
2 kiểu gen dị hợp: là kiểu gen chứa cập gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau
Vd: Aa,Bb,Cc,.....
3 a) P: AA( hoa đỏ) X aa( hía trắng)
Gp A a
F1 Aa(100% đỏ) [ nếu ko xuất hiện tính trạng trung gian]
b) P Aa( hoa đỏ). x. aa( hía trắng)
Gp. A,a. a
F1. 1 Aa:1aa
Kiểu hình: 1 đỏ:1trắng. [ nếu ko xuất hiện tính trạng trung gian]
Kết luận nào sau đây nói đúng về kiểu gen Dd ?
A. Là cá thể có kiểu hình trội.
B. Là kiểu gen đồng hợp trội.
C. Là kiểu gen dị hợp.
D. Là kiểu gen đồng hợp lặn.
P: 25%AA:75%Aa
F5:
\(Aa=\dfrac{75\%}{2^5}=2,34375\%\)
Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp:
1 - 0,75 : (25) = 97,65%