Đốt cháy 1,6(g) chất CxHy cần 6,4 (g) khí oxi thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ mCO2 : mH2O=11:9. Tính mCO2 và mH2O.
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X hai nguyên tố trong khí oxi thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ khối lượng mCO2:mH2O=77:18. Cho bay hơi hoàn toàn 5,52g X thu được một thể tích hơi đúng bằng thể tích của 1.68g khí nito cùng đk. Xác định CTHH của X
Ta có: \(\dfrac{m_{CO_2}}{m_{H_2O}}=\dfrac{77}{18}\Rightarrow\dfrac{n_{CO_2}}{n_{H_2O}}=\dfrac{7}{4}\Rightarrow\dfrac{n_C}{n_H}=\dfrac{7}{8}\)
Gọi CTPT của X là CxHy.
⇒ x:y = 7:8
→ CTPT của X có dạng là (C7H8)n
Mà: \(n_{X\left(5,52\left(g\right)\right)}=\dfrac{1,68}{28}=0,06\left(mol\right)\Rightarrow M_X=\dfrac{5,52}{0,06}=92\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow n=\dfrac{92}{12.7+1.8}=1\)
Vậy: X là C7H8.
Đốt cháy hoàn toàn este E bằng khí oxi thu được khí cacbonic và nước có tỉ lệ khối lượng m C O 2 : m H 2 O = 22 : 9 . Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2n – 4O2
B. CnH2nO2
C. CnH2n – 2O2
D. CnH2n – 2O4
Chọn đáp án B
Đốt este E + O 2 → t 0 C O 2 + H 2 O
tỉ lệ m C O 2 : m H 2 O = 22 : 9 ⇄ n C O 2 : n H 2 O = 22 : 44 : 9 : 18 = 1 : 1
Tương quan n C O 2 = n H 2 O cho biết E thuộc dãy đồng đẳng este no, đơn chức, mạch hở
||→ Công thức phân tử của E có dạng C n H 2 n O 2 .
từ 1 loại tinh dầu người ta tách ra được hợp chất hữu cơ A. Đốt cháy hoàn toàn 2,64g A cần vừa đủ 4,704 lít khí O2(đktc) chỉ thu được CO2 và H2O với tỉ lệ khối lượng là \(\dfrac{mCO2}{mH2O}\) = \(\dfrac{11}{2}\). Biết MA < 150. Xác định công thức phân tử của A
Để đốt cháy 16gam hợp chất A cần dùng 44,8 lít Oxi ở đktc thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ 1:2. Tính mCO2 và mH2O tạo thành
Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam chất hữu cơ A cần dùng 2,016 lít O2 ở đktc. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau :
VCO2 = 3VO2 dư và mCO2 = 2,444.mH2O. Tìm CTPT của A. Biết khí hoá hơi 1,85 gam A chiểm thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện.
Đốt cháy hiđrocacbon A, người ta thu được CO 2 và H 2 O theo tỉ lệ m CO 2 : m H 2 O = 44 : 9. Biết A không làm mất màu dung dịch brom.
Hỏi A là hiđrocacbon nào trong số các hiđrocacbon sau ?
CH ≡CH ; CH 3 - CH 3 ; CH 2 = CH - C = CH ; CH 2 = CH 2 ;
Gọi công thức phân tử của A là: C x H y
C x H y → x CO 2 + y/2 H 2 O
Theo đề bài ta có: 44x : 9y = 44 : 9
⇒ x : y = 1 : 1 ⇒ C 6 H 6
. Đốt cháy hoàn toàn 1,48 gam chất hữu cơ A cần dùng 2,016 lít O2 ở đktc. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có thành phần như sau :
VCO2 = 3VO2 dư và mCO2 = 2,444.mH2O. Tìm CTPT của A. Biết khí hoá hơi 1,85 gam A chiểm thể tích bằng thể tích của 0,8 gam oxi ở cùng điều kiện. giúp em vs ạ.
Để đốt cháy hết 1,6(g) hợp chất Y cần dùng 1,2.1023 phân tử oxi, thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2.
1. Tính khối lượng CO2 và hơi nước tạo thành.
2. Tìm công thức phân tử của Y, biết tỉ khối của Y đối với H2 là 8.
1)
\(n_{O_2} = \dfrac{1,2.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,2(mol)\)
Gọi \(n_{CO_2} = a(mol) \Rightarrow n_{H_2O} = 2a(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
1,6 + 0,2.32 = 44a + 2a.18
\(\Rightarrow a = 0,1\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,1.44 = 4,4(gam)\)
2)
Bảo toàn nguyên tố với C,H và O
\(n_C = n_{CO_2} = 0,1(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,4(mol)\\ n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0\\ n_Y = \dfrac{1,6}{8.2} = 0,1(mol)\)
Số nguyên tử Cacbon = \(\dfrac{n_C}{n_Y} =\dfrac{0,1}{0,1} = 1\)
Số nguyên tử Hidro = \(\dfrac{n_H}{n_Y} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\)
Vậy CTPT của Y : CH4.
Câu 7. Đốt cháy 1,6 gam chất M cần 6,4 gam khí oxi (O2) thu được khí cacbonic (CO2) và nước (H2O) theo tỷ lệ khối lượng CO2 : khối lượng H2O bằng 11: 9. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra. Áp dụng ĐLBTKL Câu 9. Khi nung 300 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3) thu được 140 kg vôi sống (CaO)và 110 kg khí cacbonic(CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.Lập PTHH và áp dụng ĐLBTKL