a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc khi nung nóng 15,8g KMnO4.
b. Khí oxi thu được có đủ để tác dụng hết với 5.6g Fe không?
Bài 4: Trong phòng thí nghiệm, người ta đun nóng hết 15,8g Kali pemanganat (KMnO4) để thu khí oxi.
a) Viết PTHH?
b) Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
c) đốt hết 1 lượng photpho trong lọ khí xoi thu được phản ứng trên. Tính khối lượng Điphotpho pentaoxit P2O5 tạo thành
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ c,4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\\ n_{P_2O_5}=\dfrac{2}{5}.n_{O_2}=\dfrac{2}{5}.0,05=0,02\left(mol\right)\\ m_{P_2O_5}=0,02.142=2,84\left(g\right)\)
Nung nóng 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a.Tính thể tích khí oxi ở đktc.
b tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra một lượng oxi đủ để đốt cháy hết 1,68g sắt. Biết hiệu xuâtphản ứng điều chế khí oxi là 95‰
a) \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,1................0,05..........0,05......0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{1.68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
(mol).......0,03....0,02.......0,1
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,04..............0,02............0,02....0,02
\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4\left(thựctế\right)}=6,32:95\%\approx6,65\left(g\right)\)
cho 5,4 g nhôm tác dụng vừa đủ với khí oxi (ở đktc) thu được nhôm oxit.
a) tính thể tích khí oxi và không khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng nhôm oxit thu được
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\ 4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.0,2=0,15\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=5.3,36=16,8\left(l\right)\\ b,n_{Al_2O_3}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6g KMnO4 để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm
a. Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc?
b. Đốt cháy 11,2g Fe với lượng khí O2 thu được ở trên. Tính khối lượng Fe từ oxi thu được sau phản ứng
a.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{np}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
2 1 1 1 ( mol )
0,2 0,1
\(V_{O_2}=n.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2 1 ( mol )
0,2 0,1
0,1 0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n.M=0,05.232=11,6g\)
Bài 6 PT nhiệt phân theo sơ đồ sau: Sample picture a) Tính thể tích khí oxi (đktc) thu được khi nhiệt phân 31,6 g KmnO4. b) Tính khối lượng CuO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên tác dụng hết với Cu.
Nung 94.8g KMnO4 a)Tính thể tích khí oxi thu được ở đktc nếu quá trình hao hụt 10%b)Dùng thể tích oxi thu được ở phần a để đốt cháy nhôm, tính khối lượng sản phẩm thu được
PTHH: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
a) Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{94,8}{158}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(lýthuyết\right)}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2\left(thực\right)}=0,3\cdot90\%=0,27\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(thực\right)}=0,27\cdot22,4=6,048\left(l\right)\)
b) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Theo PTHH: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,18\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,18\cdot102=18,36\left(g\right)\)
cho 6,4 gam đoòng tác dụng vừa đủ với khí oxi ở đktc thu được đồng (II) oxit
a) tính thể tích khí oxi và khí cần dùng (ở đktc)
b) tính khối lượng đồng (II) oxit thu được
c) nếu dùng thể tích khí oxi ở trên để đốt cháy 2,4 gam R có hoá trị II, R là loại nào
\(2Cu+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CuO\\ n_{CuO}=n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\ a,V_{O_2\left(đktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\\ V_{kk\left(đktc\right)}=\dfrac{100.1,12}{20}=5,6\left(l\right)\\ b,m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\\ c,2R+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2RO\\ n_R=2.n_{O_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\\ M_R=\dfrac{2,4}{0,1}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow R:Magie\left(Mg=24\right)\)
Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 15,8g K M n O 4 với hiệu suất 85% (K=39, Mn=55, O=16).
Đốt cháy 13,5g kim loại nhôm trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) thu được sản phẩm nhôm oxit . Tính khối lượng KMnO4 cần nung nóng để thu được thể tích khí oxi nói trên , biết rằng quá trình thu khí lượng oxi hao hụt 10%
nO2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
pt: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo pt: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,6mol\)
=> nKMnO4 thực tế = 0,6:\(\dfrac{90}{100}=\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
mKMnO4 = \(\dfrac{2}{3}.158=\dfrac{316}{3}g\)