Hàm số y= f(x) đợ xác định như sau: Ứng với mỗi số tự nhiên n là số dư của n khi chia cho 3
a)Tính f(124), f(2012), f(999)
b)Tìm x nếu f(x)= 3
cho hàm số f(x) được xác định như sau
Ứng với mỗi số tự nhiên n là số dư r khi n chia cho 3
a,tính f(124),f(2016),f(2016)
b,tìm x biết f(0)=0
hury up
toi chua ghet ban
Hàm số y = f (x) được xác định như sau: Ứng với mỗi số tự nhiên có ba chữ số là tổng các chữ số của số đã cho.
a) Tính f (124); f (212); f (999).
b) Tìm x, biết f (x) = 3.
cho hàm số f x xác định như sau Ứng với mỗi số tự nhiên có 3 chữ số là tổng các chữ số của số đóa,tính f 135 ,f 141 ,f 2017 b, tìm x biết f x 3
hàm số f(x) được xác định như sau : cho tương ứng mỗi số tự nhiên có 2 cs với gttđ của hiệu hai cs của nó
a. tìm công thức xác định f(x)
b. tính f(72) , f(59) , f(66)
c. tìm x,y biết f(x)-f(y)=9
Cho hàm số : y=f(x) xác định như sau:
ứng với mỗi số tự nhiên '' n'' là số dư ''r'' của ''n'' klhi chia cho 3
a, Tính f(124) ; f(2018)
b, Tìm x biết f(x) =3
Hàm số f được xác định như sau: cho ứng mỗi số ( tự nhiên) có 2 chữ số ta được hàm số f là tổng các chữ số của nó:
Tính f(12),f(29),f(73). tìm x biết f(x)=5.
Chỉ ra tập hợp các số x và tập hợp các số y của hàm số trên.
f(12)=3,f(29)=11,f(73)=10
x=14,23,32,41,-83,-38,-16,-27,-38,-49,-94.-83.-61
1) Cho hai hàm số y = f (x) và y = h (x) được xác định bởi công thức f (x) = [x] và h (x) = {x}.
Tính h(x) biết x∈{−4,2;−3,24;−1,15;−0,2;0,2;1,15;3,24;4,2}.
2) Hàm số y = f (x) được xác định như sau: Ứng với mỗi số tự nhiên có ba chữ số f(x) bằng tổng các chữ số của số đã cho.
Tính f (212).
f (x) = [x] = phần nguyên của x : là số nguyên lớn nhất nhỏ hơn x
h(x) = {x} = x - [x] = phần lẻ của x
1) x = -4,2 => [x] = -5 => h(-4,2) = {-4,2} = -4,2 - (-5) = 0,8
các số còn lại tương tự
Cho hàm số y = f(x) với tập xác định D. Trong các phát biểu sau đây phát biểu nào đúng?
A. Giá trị lớn nhất của hàm số đã cho là số lớn hơn mọi giá trị của hàm số.
B. Nếu f(x) ≤ M, ∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x).
C. Số M = f( x 0 ) trong đó x 0 ∈ D là giá trị lớn nhất của hàm số y = f(x) nếu M > f(x), ∀x ∈ D
D. Nếu tồn tại x 0 ∈ D sao cho M = f( x 0 ) và M ≥ f(x),∀x ∈ D thì M là giá trị lớn nhất của hàm số đã cho.
Số 2 lớn hơn mọi giá trị khác của hàm số f(x) = sinx với tập xác định D = R nhưng 2 không phải là giá trị lớn nhất của hàm số này (giá trị lớn nhất là 1); vì vậy A sai. Cũng như vậy B sai với f(x) = sinx, D = R, M = 2. Phát biểu C tự mâu thuẫn: vì M = f( x 0 ), x 0 ∈ D nên hay không xảy ra M > f(x), ∀x ∈ D.
Đáp án: D
Cho hàm số y= f(x) xác định trên ℝ và có bảng xét dấu của đạo hàm như sau:
Khi đó số điểm cực trị của hàm số y= f(x) là:
A. 3
B. 2
C. 4
D. 1
Đáp án A
Ta thấy f’(x) đổi dấu khi đi qua 3 điểm x 1 , x 2 , x 3 nên hàm số có 3 cực trị