đề 1: NaCl và AgNO3 ; Ba(NO3)2 và CuSO4 ; CaCl2 và NaOH ; KCl và Zn(NO3)2
đề 2 KCl và NO3 ; Ba(NO3)2 và MgSO4 ; CaCl2 và Na2CO3 ; NaCl và Mg(NO3)2
có bao nhiêu cặp chất xảy ra phản ứng
help me
Nhận biết các chất sau : CuSO4, AgNO3, NaCl.
mình cho NaCl vào thì nhận biết được AgNO3
Còn lại CuSO4 và NaCl mình cho tác dụng với NaOH được không ạ
mình có thể dùng Ba(NO3) được không ạ
Hỗn hợp gồm NaCl và NaBr khi tác dụng với AgNO3 dư thì tạo ra 1 lượng kết tủa bằng lượng AgNO3 đã phản ứng.Tìm % mỗi chất trong hỗn hợp
chọn mAgNO3=100g
Gọi : nNaCl =xmol
nNaBr =ymol
x+y=100/170
143.5x+188y=100
=>x=360/1513 mol
y=530/1513mol
=>mNACl=360*68.5/ 1513 =13.92g
mNaBr=530*103/1513=36.08g
=>%NaCl=13.92*100(13.92+36.08)=27.8%
=> % NaBr =100-27,8=72,2%
Cho sơ đồ phản ứng:
AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
Phương trình hóa học của phản ứng trên là:
A. 2AgNO3 + NaCl → AgCl + 2NaNO3
B. AgNO3 + NaCl → AgCl + NaNO3
C. AgNO3 + 2NaCl → AgC l+ 2NaNO3
D. AgNO3 + 2NaCl → 2AgCl + NaNO3
Nhận biết dung dịch Bacl2, AgNo3, NaCl và Na2SO3
Bước 1 : Trích mẫu thử
Bước 2 : Cho dung dịch HCl tới dư vào các mẫu thử trên :
- mẫu thử nào tạo khí không màu ,mùi hắc là Na2SO3
\(Na_2SO_3 + 2HCl \to 2NaCl + SO_2 +H_2O\)
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là AgNO3
\(AgNO_3 + HCl \to AgCl + HNO_3\)
Bước 3 : Cho dung dịch H2SO4 vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa màu trắng là BaCl2
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
- mẫu thử nào không hiện tượng gì là NaCl
Trong các cặp chất sau: (1) AgNO3 và NaCl; (2) NO2 và NaOH; (3) FeS2 và HCl; và (4) CaO và CO2. Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các cặp chất sau: (1) AgNO3 và NaCl; (2) NO2 và NaOH; (3) FeS2 và HCl; và (4) CaO và CO2. Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong các cặp chất sau: (1) AgNO3 và NaCl; (2) NO2 và NaOH; (3) FeS2 và HCl; và (4) CaO và CO2. Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa - khử là
A. 1.
B. 2
C. 3.
D. 4
Chọn B.
Số cặp chất xảy ra phản ứng oxi hóa khử là (2) và (3):
(2) 2NO2 + 2NaOH → NaNO3 + NaNO2 + H2O.
(3) FeS2 + 2HCl → FeCl2 + S + H2S.
Chỉ dùng thêm 1 hóa chất thử em hãy nhận biết các các dung dịch mất nhãn sau:
1. AgNO3, Na2CO3, KNO3.
2. BaCl2, K2SO3, NaCl.
3. HCl, H2SO4, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4.
4. NH4NO3, (NH4)2SO4, NaCl, Na2SO4.
5. NH4Cl, MgCl2, AlCl3, FeCl3, CuCl2, NaCl.
1. Cho HNO3 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng -> Na2CO3
- Không tác dụng -> AgNO3, KNO3
Cho từng chất tác dụng với Na2CO3 vừa nhận biết được:
- Có tác dụng -> AgNO3
- Không tác dụng -> KNO3
2. Cho H2SO4 tác dụng với từng chất:
- Có tác dụng:
+ Kết tủa trắng -> BaCl2
+ Có khí không màu, mùi hắc thoát ra -> K2SO3
- Không tác dụng -> NaCl
3. Cho thử quỳ tím:
- Đổi màu xanh -> Ba(OH)2
- Đổi màu đỏ -> HCl, H2SO4 (1)
- Không đổi màu -> NaCl, K2SO3 (2)
Cho từng chất (1) tác dụng với từng chất (2), có 2 cặp chất tác dụng với nhau:
- HCl và K2SO4
- NaCl và H2SO4
Cho V mL dung dịch NaCl 1,5M tác dụng với 600 mL dung dịch AgNO3 2M. Thể tích dung dịch NaCl và khối lượng kết tủa thu được lần lượt là *
Đổi 600ml = 0,6 lít
Ta có: \(n_{AgNO_3}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\)
PTHH: AgNO3 + NaCl ---> AgCl + NaNO3
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{AgCl}=1,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{dd_{NaCl}}=\dfrac{1,2}{1,5}=0,8\left(lít\right)=800ml\)
=> \(m_{AgCl}=1,2.143,5=172,2\left(g\right)\)
Câu 4: Nhận biết dung dịch:
a. NaCl, Na2SO4, NaNO3, Na2CO3.
b. NaCl, Ba(OH)2, Na2SO4 .
Na2SO4, AgNO3, MgCl2, NaCl
\(a,\) Trích mẫu thử:
- Cho dd \(HCl\) vào các mẫu thử, mẫu thử có khí bay lên là \(Na_2CO_3\)
- Cho dd \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện KT trắng là \(Na_2SO_4\)
- Cho dd \(AgNO_3\) vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử xuất hiện KT trắng là \(NaCl\)
- Còn lại là \(NaNO_3\)
\(PTHH:\\ Na_2CO_3+2HCl\to 2NaCl+H_2O+CO_2\uparrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow +2NaCl\\ NaCl+AgNO_3\to NaNO_3+AgCl\downarrow\)
\(c,\) Trích mẫu thử, cho \(NaOH\) vào các mẫu thử:
- Tạo KT trắng: \(MgCl_2\)
- Tạo KT đen: \(AgNO_3\)
Cho \(BaCl_2\) vào các mẫu thử còn lại:
- Tạo KT trắng: \(Na_2SO_4\)
- Ko hiện tượng: \(NaCl\)
\(PTHH:\\MgCl_2+2NaOH\to Mg(OH)_2\downarrow+2NaCl\\ 2AgNO_3+2NaOH\to Ag_2O+H_2O+2NaNO_3\downarrow\\ Na_2SO_4+BaCl_2\to 2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
\(b,\) Trích mẫu thử, cho quỳ tím vào từng mẫu thử:
- Quỳ hóa xanh: \(Ba(OH)_2\)
- Ko đổi màu: \(NaCl;Na_2SO_4(1)\)
Cho \(BaCl_2\) vào nhóm \((1)\), xuất hiện kết tủa trắng là \(Na_2SO_4\), còn lại là NaCl
\(PTHH:Na_2SO_4+BaCl_2\to BaSO_4\downarrow+2NaCl\)