2. cho 150g AlCl3 26.7% vào dd NaOH 25%. lọc kết tủa đem nung đc 5.1g chất rắn. Tính khối lượng dd NaOH đã dùng
1. cho 267g AlCl3 10% vào 400g dd NaOH C%. lọc kết tủa đem nung đc 7,14g chất rắn. Tính C% của dd NaOH
2. cho 150g AlCl3 26.7% vào dd NaOH 25%. lọc kết tủa đem nung đc 5.1g chất rắn. Tính khối lượng dd NaOH đã dùng
3. cho 150ml dd AlCl3 1M vào 250ml dd NaOH 2M thu dc kết tủa A và dd B
a. Nung A thu dc bn g chất rắn
b. tính CM của các chất trong dd B
4. hoàn thành chuyển đổi
Mg->Al->Zn->Fe->Pb->Cu->Ag
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
1. cho 267g AlCl3 10% vào 400g dd NaOH C%. lọc kết tủa đem nung đc 7,14g chất rắn. Tính C% của dd NaOH
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Bài 13: Cho 50g dd Fe(NO3)2 10,8% vào 100g dd NaOH 5% thu được dd X và kết tủa Y.
a) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong ddX.
b) Lọc kết tủa Y đem nung đến khối lượng không đổi được chất rắn Z. Xác định khối lượng chất rắn Z trong hai trường hợp sau:
- Nung Y trong điều kiện không có không khí. - Nung Y ngoài không khí.
Bài 14: Cho 100ml dd Na2CO3 2M (D=1,1g/ml) vào 150ml dd Ba(OH)2 1M (D=1,12g/ml) thu được ddA và kết tủa C. Lọc kết tủa C hòa tan vào dd HCl 7,3% (D=1,08 g/ml) vừa đủ thu V lít khí (ở đkc).
a) Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của ddA (xem sự hòa tan không làm thay đổi thể tích dd).
b) Tính thể tích dd HCl cần dùng để hòa tan kết tủa C. Tìm V.
Cho 200ml dd FeCl3 0,4M T/Dụng Vừa đủ với dd NaOH 0,5M lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng ko đổi thu được m gam chất rắn
A) Viết PTHH của phản ứng xảy ra
B)Tính khối lượng m gam chất rắn và thể tích dd NaOH 2M đã Dùng
{Mong các bạn trả lời}
\(n_{FeCl_3}=0.2\cdot0.4=0.08\left(mol\right)\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(0.08...........0.24..............0.08\)
\(2Fe\left(OH\right)_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}Fe_2O_3+3H_2O\)
\(0.08...........0.04\)
\(m_{Fe_2O_3}=0.04\cdot160=6.4\left(g\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.24}{0.5}=0.48\left(l\right)\)
\(FeCl_3+3NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\) (1)
\(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\) (2)
\(n_{FeCl_3}=0,2.0,4=0,08\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Fe : \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=0,08\left(mol\right)\)
=> \(n_{Fe_2O_3}=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe_2O_3}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
Theo PT (1) : \(n_{NaOH}=3n_{FeCl_3}=0,08.3=0,24\left(mol\right)\)
=> \(V_{NaOH}=\dfrac{0,24}{0,5}=0,48\left(l\right)\)
\(n_{FeCl_3}=C_M.V=0,4.0,2=0,08\left(mol\right)\)
PT: FeCl3 + 3NaOH \(\rightarrow\) 3NaCl + Fe(OH)3 \(\downarrow\)
0,08 -> 0,24 -> 0,08 (mol)
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O
0,08 -> 0,04 (mol)
mcr=mFe2O3=n.M=0,04.160=6,4(g)
\(V_{NaOH}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,24}{0,5}=0,48\left(l\right)\)
Cho 9,6 gam Mg tác dụng hết cơi 200ml dd Hcl vừa đủ.Dung dịch sau phản ứng cho tác dụng với dd NaOH dư thu được kết tủa, lọc kết tủa này nung nóng đến khối lượng không đổi đc chất rắn A. a. Viết pthh b. Tính nồng độ mol của dd Hcl đã dùng? c. Tính khối lượng chất rắn A thu đc?
a, PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
b, Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{9,6}{24}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Mg}=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,8}{0,2}=4\left(M\right)\)
c, Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=0,4.40=16\left(g\right)\)
Cho 80g CuSo4 vào dd NAOH 12 % lấy dư.lọc lấy kết tủa đem nung nóng đến khối lượng không đổi . Tính khối lượng chất rắn sau khi nung và tính khối lượng dung dịch NAOH đã phản ứng
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80}{160} = 0,5(mol)$
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
$Cu(OH)_2 \xrightarrow{t^o} CuO + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CuO} = n_{CuSO_4} = 0,5(mol)$
$m_{CuO} = 0,5.80 = 40(gam)$
$n_{NaOH} = 2n_{CuSO_4} = 1(mol)$
$\Rightarrow m_{dd\ NaOH} = \dfrac{1.40}{12\%} = 333,33(gam)$
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{80}{160}=0,5\left(mol\right)\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\)
Bảo toàn nguyên tố Cu : \(n_{CuO}=n_{CuSO_4}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{CuO}=0,5.80=40\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{0,5.2.40}{12\%}=333,3\left(g\right)\)