1. cho 267g AlCl3 10% vào 400g dd NaOH C%. lọc kết tủa đem nung đc 7,14g chất rắn. Tính C% của dd NaOH
1. cho 267g AlCl3 10% vào 400g dd NaOH C%. lọc kết tủa đem nung đc 7,14g chất rắn. Tính C% của dd NaOH
2. cho 150g AlCl3 26.7% vào dd NaOH 25%. lọc kết tủa đem nung đc 5.1g chất rắn. Tính khối lượng dd NaOH đã dùng
3. cho 150ml dd AlCl3 1M vào 250ml dd NaOH 2M thu dc kết tủa A và dd B
a. Nung A thu dc bn g chất rắn
b. tính CM của các chất trong dd B
4. hoàn thành chuyển đổi
Mg->Al->Zn->Fe->Pb->Cu->Ag
2. cho 150g AlCl3 26.7% vào dd NaOH 25%. lọc kết tủa đem nung đc 5.1g chất rắn. Tính khối lượng dd NaOH đã dùng
Nhỏ từ từ dd NaOH vào CuCl2 đến khi kết tủa ko tạo thành thêm đc nữa thì dừng lại. Lọc kết tủa rồi đem nung thì thu đc chất rắn X. Chất rắn X là
Tham khảo
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dd CuCl2 đến khi kết tủa không tạo thêm được nữa thì dừng. Lọc kết tủa đem nung thì chất rắn thu được là?
Giải:
Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào dd CuCl2 tạo thành kết tủa màu xanh Cu(OH)2
PTHH : 2NaOH + CuCl2 --> 2NaCl + Cu(OH)2
lọc kết tủa thu được ,đem nung ,ta được chất rắn màu đen CuO
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Cho 32.5g FeCl3 td vs dd NaOH 20%
a. Tính khối lượng dd NaOH cần dùng
b. Tính C% của dd thu đc sau phản ứng
c. Lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu đc chất rắn. Tính khối lượng chất rắn.
FeCl3 + 3NaOH\(\rightarrow\) Fe(OH)3 + 3NaCl
0,2...........0,6....................0,2................0,6
nFeCl3= 0,2 (mol)
\(\rightarrow\)mNaOH = 0,6x40= 24 (g)
\(\rightarrow\)mddNaOH= \(\frac{24.100}{20}\)= 120 (g)
mdd sau phản ứng= 32,5 + 120 - (0,2.107)= 131,1 (g)
mNaCl= 0,6.58,5= 35,1 (g)
\(\rightarrow\)C%NaCl = \(\frac{35,1}{131,1}\).100= 26,77%
2Fe(OH)3\(\underrightarrow{nhiet-do}\) Fe2O3 + 3H2O
0,2...................................................0,1
mFe2O3= 0,1.160= 16 (g)
Hòa tan hoàn toàn 24.625g hh gồm KCl, MgCl2, NaCl vào nước, rồi thêm vào đó 300ml dd AgNO3 1.5M. Sau PỨ thu được dd A, kết tủa B. Cho Cho 2.4g Mg vào dd A, PỨ kết thúc lọc tách riêng chất rắn C và dd D. Cho toàn bộ chất rắn vào dd HCl loãng dư, sau PỨ thấy khối lượng chất rắn C giảm 1.92g. Thêm dd NaOH dư vào dd D, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được 4g chất rắn E. Tính %m các muối có trong hh đầu.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
Một hh X gồm FeCl3 và CuCl2 hòa tan trong nước cho dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau
Phần 1: Cho tác dụng với 0.5lit dd AgNO3 0,3M tao thành 17.22g kết tủa
Phần 2: Cho tác dụng với một lượng NaOH 2M vừa đủ để thu được kết tủa lớn nhất. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thu được một chất rắn nặng 4 gam
a) Chứng minh FeCl3 và CuCl2 đã tham gia pứ hết với AgNO3. Tính khối lượng FeCl3 và CuCl2 trong hh X
b) Tính dd NaOH 2M đã dùng
c) Thêm m gam AlCl3 vào lượng hh X trên được hh Y. Hòa tan hết Y và thêm từ từ dd NaOH 2m. Khi thể tích NaOH 2M Thêm vào là 0.14lit thì kết tủa không thay đổi nữa. Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung kết tủa và khối lượng mcua3 AlCl3 đã hte6m vào hh X
Giúp e vs: câu 1: đốt chady hoàn toàn 1 sợi dây đồng nặng 4g trog kk. Để nguội chất rắn thu đc rồi hòa tan vào dd HCL lấy dư ,đc dd X.cho dd NaOH dư vào dd X thu đc kết tủa Y.lọc tách ròi đem nung nóng kết tủaY đến m ko đổi thu đc chất rắn Z. Viết PT. Tish m chất rắn Z, biết hiệu suất của quá trình là 90%.Câu 2: cho 4,6g Na tác dụng vs H2O, sau pứ thu đc 100g ddA. Dùng 50g ddA tác dụng vs 30g ddCuSO4 16% thu đc kết tủa B và dd C. Tính C% các chất có trog dd A,C. Lọc kết tủa B, rửa sạch đem nug đến m không đổi thu đc chất rắn X. Dẫn luồng khí H2 thu đc ở trên qua X ở nhiệt độ cao. Tìm lượng X tham gia pứ với H2