cho 3,52 gam hỗn hợp X gồm 2 kim loại ở dạng bột vào 200 gam dd Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa 2 kim loại và dd A . Thêm NaOH dư vào A Thu kết tủa đem nung thu 2 gam chất rắn.
tính KL từng chất trong X
cho 3,52 g hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg và Fe ở dạng bột vào 200 gam dung dịch Cu(NO3)2 chưa rõ nồng độ sau pư thu được 4,8 gam chất rắn T chứa tối đa hai kim loại và dung dịch V . Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc kết tủa đem nung trong ko khí đến khối lượng ko đổi thu được 2 gam chất rắn ( biết rằng các pư đều xảy ra hoàn toàn )
1.Hãy viết các pt puwhh xảy ra và tính thành phần % khối lượng từng kim loại có trong Z ?
2.Xác định nồng độ phần trăm của các chất tan có trong dung dịch V?
Lắc m gam bột Fe với dung dịch A gồm AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi phản ứng kết thúc thu được x gam chất rắn B. Tách B thu được nước lọc C. CHo nước lọc C tác dụng với dd NaOH dư thu được a gam kết tủa của 2 Hidroxit kim loại. Nung kết tủa trong kk đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. 1. Lập biểu thức tính m theo a và b. 2.Cho a=36,8; b=32; x= 34,4 gam. Tính giá trị m
Cho 3,52 g hỗn hợp Z gồm hai kim loại Mg, Fe ở dạng bột vào 200 g dung dịch Cu(NỎ)2 chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được 4,8 g rắn chứa tội đa 2 kimloai5 và dung dịch V. Thêm NaOH dư vào dung dịch V rồi lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 2g rắn (biết rằng các phả ứng đều xày ra hoàn toàn)
a/ Tính thành phần phần trăm khối luong75gmoi64 kim loại trong hỗn hợp
Cho 200ml dung dịch hỗn hợp AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Thêm 2,24 gam gam bột Fe kim loại vào dung dịch đó khuấy đều tới khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A và dung dịch B.
a,Tính số gam chất rắn A
b, Tính nồng độ mol các muối trong dd B
c,Hòa tan chất rắn A bằng HNO3 đặc thì có bao nhiêu lít khí màu nâu thoát ra(đktc)?
a) m rắn=4,08 gam
b) CM Cu(NO3)2 dư=0,35M; CM Fe(NO3)2=0,2M
c) V NO2=1,792 lít
Giải thích các bước giải:
Ta có: nAgNO3=0,2.0,1=0,02 mol; nCu(NO3)2=0,5.0,2=0,1 mol; nFe=2,24/56=0,04 mol
Fe + 2AgNO3 -> Fe(NO3)2 + 2Ag
Vì nAgNO3=0,02 mol; nFe =0,04 -> Fe dư -> tạo ra 0,02 mol Ag và Fe phản ứng 0,01 mol -> dư 0,03 mol
Fe + Cu(NO3)2 -> Fe(NO3)2 + Cu
Vì Cu(NO3)2=0,1 mol; nFe =0,03 mol -> Cu(NO3)2 dư =0,07 mol ; nCu=0,03 mol
Rắn thu được gồm Ag 0,02 mol và Cu 0,03 mol -> m rắn=4,08 gam
Dung dịch sau phản ứng chứa Cu(NO3)2 dư 0,07 mol và Fe(NO3)2 0,04 mol (Bảo toàn Fe)
-> CM Cu(NO3)2=0,07/0,2=0,35M; CM Fe(NO3)2=0,04/0,2=0,2M
Hòa tan rắn bằng HNO3 đặc
Ag + 2HNO3 -> AgNO3 + NO2 + H2O
Cu + 4HNO3 -> Cu(NO3)2 +2NO2 + 2H2O
-> nNO2=nAg + 2nCu=0,02+0,03.2=0,08 mol -> V NO2=0,08.22,4=1,792 lít
Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chưa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hidroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là
A. m = 8,225b – 7a
B. m = 8,575b – 7a
C. m = 8,4 – 3a
D. m = 9b – 6,5a
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dd CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dd C. Lọc lấy dd C rồi thờm dd BaCl2 dư vào thu được 11,65 gam kết tủa.
1. Tính nồng độ mol của dd CuSO4.
2. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp A.
3. Nếu cho dd NaOH vào dd C thu được kết tủa D, lấy kết tủa D đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi được m gam chất rắn. Tìm khoảng xác định của m.
giúp e vs ạ
Hỗn hợp A gồm 2 kim loại Al và Mg, cho 1,29 gam A vào 200 ml dd CuSO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,47 gam chất rắn B và dd C. Lọc lấy dd C rồi
Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hiđroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là:
A. m = 8,225b – 7a.
B. m = 8,575b – 7a.
C. m = 8,4 – 3a.
D. m = 9b – 6,5a.
Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào 200 ml dd Fe(NO3)2 sau khi phản ứng kết thúc thu được 19,44 gam chất rắn và dd X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol của Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số mol tưong ứng là 1: 3?
A. 11,88 g.
B. 7,92 g.
C. 8,91 g.
D. 5,94 g.
Đáp án B
Gọi số mol Al và Mg tối đa mà dung dịch X có thể phản ứng được là x và 3x
Nên 3x + 2.3x = 0,09.2 + 0,18.3(ne cho =ne nhận)
Suy ra x = 0,08 => mAl + mMg = 7,92(g)
Cho m gam hỗn hợp A (dạng bột) gồm Cu và Fe tác dụng với 100 ml dung dịch AgNO3 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và 13,36 gam hỗn hợp chất rắn gồm 2 kim loại. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa Z và dung dịch T, lọc bỏ lấy kết tủa Z đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được p gam chất rắn. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a. Tính giá trị của p.
b. Tính khối lượng của kim loại đồng có trong A. Biết m = 5,44 gam