Cho 2,24l cacbonic (đktc) tác dụng với Ca(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa
Giúp mình với....
Cho 2,24 lít C O 2 (đktc) tác dụng với dung dịch C a ( O H ) 2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là
A. 10 g
B. 19,7 g
C. 5 g
D. 20 g
Cho 6,72 lít khí SO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Ba(OH)2 + SO2 --> BaSO3 + H2O
0,3----->0,3
=> mBaSO3 = 0,3.217 = 65,1 (g)
`n_(SO_2) = (6.72)/(22.4) = 0,3 mol`.
Ta có: `Ba(OH)_2 + SO_2 -> BaSO_3 + H_20`
`=> n_(BaSO_3) = 0,3 xx 1 : 1 = 0,3`.
`=> m_(BaSO_3) = 0,3 xx 217 = 65,1 g`.
Cho 2,24l khí Cl2 (đktc) tác dụng với 100ml dd X gồm NaOH 2M và Ca(OH)2 0,5M ở nhiệt độ thường. Tính khối lượng muối clorua thu được ?
Biết 2,24 lít khí cacbonic(đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là baricacbonat và nước
a) Viết PTPƯ
b) Tính nồng độ mol của dung dịch barihiđroxit đã dùng.
c) Tính khối lượng chất kết tủa.
Số mol của khí cacbonic ở dktc
nCO2= \(\dfrac{V_{CO2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
Số mol của dung dịch bari hidroxit
nBa(OH)2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
Nồng độ mol của dung dịch bari hidroxit đã dùng
CMBa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c) số mol của bari cacbonat
nBaCO3 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari cacbonat
mBaCO3 = nBaCO3 . MBaCO3
= 0,1. 197
= 19,7 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 1,12 lít khí CO2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là:
Cho 2,24 lít C O 2 (đktc) tác dụng với dung dịch Ba( O H ) 2 dư. Khối lượng chất kết tủa thu được là :
A. 19,7 g
B. 19,5 g
C. 19,3 g
D. 19 g
Chọn A
Vì Ba( O H ) 2 dư do đó chỉ xảy ra phản ứng tạo kết tủa
PTHH:
Biết 2.24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 a. Tính nồng độ mol của dd Ca(OH)2 đã dùng b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được
a) \(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{Ca\left(OH\right)_2}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=200ml=0,2l\)
\(\Rightarrow C_{MCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)_2}}{V_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) Theo PTHH có: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=n_{CaCO_3}.M_{CaCO_3}=0,1.74=7,4\left(g\right)\)
Cho 3,6 lít SO2 (₫ktc) tác dụng với dd Ca(OH)2 dư . Khối lượng chất kết tủa thu đc là bao nhiêu
\(3,6l\rightarrow3,36l\\ n_{SO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ n_{CaSO_3}=n_{SO_2}=0,15mol\\ m_{CaSO_3}=0,15.120=18g\)
Câu 2: (3,5 điểm) Cho 5,6 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch Ba(OH)2
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 đã dùng?
b. Tính khối lượng chất kết tủa thu được?
c. Để trung hòa hết lượng dung dịch Ca(OH)2 trên cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl nồng độ 20%.
( Cho biết : Na =23; H = 1; Cl = 35,5; O = 16; Ca = 40; C = 12 )
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Mol: 0,25 0,25 0,25
\(C_{M_{ddCa\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,25}{0,1}=2,5M\)
b, \(m_{CaCO_3}=0,25.100=25\left(g\right)\)
c,
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl → CaCl2 + 2H2O
Mol: 0,25 0,5
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,5.36,5.100}{20}=91,25\left(g\right)\)