Cho 33,4g hỗn hợp CaCo3 và CaSo4 tác dụng với HCl thu được 11,2l khsi ( đktc). Tính % khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu ?
Cho 21,2g hỗn hợp CaO và CaCO3 tác dụng hết với dd HCL dư thì thu được 2,24 lít khí (đktc) a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b Dẫn toàn bộ lít khí thu được vào nước vôi trong dư tính khối lượng kết tủa thu được
a)
$CaCO_3+ 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,1.100 = 10(gam)$
$m_{CaO} = 21,2 - 10 = 11,2(gam)$
b)
$CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,1(mol)$
$m_{kết\ tủa} = 0,1.100 = 10(gam)$
Bài 5 : cho 200ml dung dịch HCl tác dụng vừa đủ với 5 gam hỗn hợp CaCO3, CaSO4 thì thu được 448 ml khí ( đktc) a)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl b)Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu ?
Biết 1,5 gam muối hỗn hợp 2 muối CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 0,224 lít khí (ở đktc) a) Tính nồng độ mol dung dịch HCl đã dùng b) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối có trong hỗn hợp ban đầu.
a)
$n_{CO_2} = \dfrac{0,224}{22,4} = 0,01(mol)$
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
0,01 0,02 0,01 (mol)
$C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,02}{0,1} = 0,2M$
b)
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,01.100}{1,5}.100\% = 66,67\%$
$\%m_{CaSO_4} = 100\% -66,67\% = 33,33\%$
Cho 5g hỗn hợp hai muối là CaCO3 và CaSO4 cho tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl tạo thành 448ml khí ở đktc . Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Biết 5 gam hỗn hợp hai muối là CaCO 3 và CaSO 4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl, sinh ra được 448 ml khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
Thành phần của hỗn hợp muối :
Theo phương trình hoá học, số mol CaCO 3 có trong hỗn hợp là
n CaCO 3 = n CO 2 = 0,02 mol
Khối lượng CaCO 3 có trong hỗn hợp là :
m CaCO 3 = 0,02 x 100 = 2 gam
Thành phần các chất trong hỗn hợp :
% m CaCO 3 = 2x100%/5 = 40%
% m CaSO 4 = 100% - 40% = 60%
Cho 5 gam 2 muối CaCO3, và CaSO4 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl thu được 672 ml khí ở dktc
a, Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng
b, Tính thành hần phần trăm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
a)
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = \dfrac{672}{1000.22,4} = 0,03(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{CO_2} = 0,06(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,06}{0,2} = 0,3M$
b)
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,03.100}{5}.100\% = 60\%$
$\%m_{CaSO_4}= 100\% -60\% = 40\%$
Lấy 10 g C a C O 3 v à C a S O 4 tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 0,56 lít khí (đktc). Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. (Ca=40, C=12, O=16, S=32)
Câu 8: Cho 31,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 tác dụng với dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
\(2A1+2NAOH+2H_2O-2NaA10_2+H_2O\)
\(AI_2O_3=2NaOH+2NaOHA10_2+H_2O\)
\(n_{AI}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.0,6=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{AI}=27.0,4=10,8\left(gam\right);mAI_2O_3=31,2-10,8=20,4\left(gam\right)\)
Biết làm mỗi câu A
Chỉ Có Al tác dụng với HCl sp tạo ra khí H2
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0.4 \(\leftarrow\) 0.6 (mol)
\(Al_2O_3+HCl\rightarrow AlCl_3+H_2O\)
nAl=\(\dfrac{0.6\cdot2}{3}=0.4\left(mol\right)\)
mAl=0.4*27=10.8(g)
=)) \(m_{Al_2O_3}=31.2-10.8=20.4\left(g\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Al=\dfrac{10.8}{31.2}\cdot100=34.62\%\\\%Al_2O_3=\dfrac{20.4}{31.2}\cdot100=65.38\%\end{matrix}\right.\)
Cho 33,4g hỗn hợp Al và Fe tác dụng với dd HCL thu được 17,92 lit khí H2 (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCl c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 33,4(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{17,92}{22,4} = 0,8(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,2 ; b = 0,5
$\%m_{Al} = \dfrac{0,2.27}{33,4}.100\% = 16,17\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 16,17\% = 83,83\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1,6(mol)$
c) $m_{muối} = m_{hh} + m_{HCl} - m_{H_2} = 33,4 + 1,6.36,5 - 0,8.2 = 90,2(gam)$