Đất nào chiếm diện tích lớn nhất nước ta?
1. Đất nông nghiệp
2. Đất lâm nghiệp
3. Đất thổ cư
4. Đất chuyên dùng
P/s : cô giáo mình bảo đất nông nghiệp là không đúng nên chỉ có 1 trong 3 ý 2,3,4 thôi . Giúp mình với nhé 😭😭
Cho bảng số liệu
CƠ CẤU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA TRUNG DU MIỀN NÚI BẮC BỘ VÀ TÂY NGUYÊN NĂM 2010 (%)
|
Trung du miền núi Bắc Bộ |
Tây Nguyên |
Tổng số |
100 |
100 |
Đất nông nghiệp |
14,6 |
29,2 |
Đất lâm nghiệp |
52,4 |
56,1 |
Đất chuyên dùng |
2,4 |
2,3 |
Đất thổ cư |
1,1 |
0,8 |
Đất chưa sử dụng |
29,5 |
11,6 |
Nhận xét nào sau đây đúng về điểm giống nhau trong cơ cấu sử dụng đất giữa Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên
A. Cả hai vùng cỏ tỉ lệ đất chưa sử dụng tương đối thấp.
B. Cả hai vùng đều có tỉ lệ đất nông nghiệp thấp nhất trong các loại đất
C. Cả hai vùng vốn đất đều được sử dụng vào các hoạt động nông nghiệp, lâm nghiệp, chuyên dùng và thổ cư
D. Tỉ lệ diện tích nông nghiệp ở Trung du miền núi Bắc Bộ lớn hơn Tây Nguyên
Câu 1: Ý nghĩa của biện pháp tăng vụ
Câu 2: Bảo quản lạnh thướng áp dụng cho loại nông sản nào?
Câu 3: Diện tích đất lâm nghiệp nước ta là bao nhiêu
Câu 4: Khi trồng cây con bằng rễ trần nên nhúng bộ rễ cây vào dung dịch hồ trong khoảng thời gian bao lâu mới mang đi trồng
Câu 5: Hiện nay khai thác thác rừng ở việt nam chỉ được khai thác chọn áp dụng đối với các rừng
Câu 6: Rừng còn gỗ khai thác thuộc loại rừng đang có tác dụng?
Câu 7: theo mức độ hoàn thiện của giống, các giống vật nuôi được phân ra thành những loại giống nào?
Câu 8: Để điều khiển đặc điểm di truyền của vật nuôi thì con người có thể áp dụng các biện pháp
Câu 9: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu?
Câu 10: Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng gì?
Câu 11: Phương pháp nhân giống thuần chủng là gì?
Câu 12: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Cho ví dụ minh họa
Câu 13: Hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh
Câu 14: Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý vấn đề gì?
Câu 15:Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì?
Câu 16: Trình bày các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi? Lấy ví dụ minh họa
Câu 17: Khi nuôi vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao?
Câu 18: Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi là gì?
Câu 19: Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội?
Tham khảo
Câu 1: Ý nghĩa của biện pháp tăng vụ
Ý nghĩa của biện pháp tăng vụ là tăng sản phẩm thu hoạch
Câu 2: Bảo quản lạnh thướng áp dụng cho loại nông sản nào?
Bảo quản lạnh thường áp dụng cho loại nông sản: rau, hoa, quả.
Câu 3: Diện tích đất lâm nghiệp nước ta là bao nhiêu
-Diện tích đất lâm nghiệp ở nước ta là 19,8 triệu ha
Câu 4: Khi trồng cây con bằng rễ trần nên nhúng bộ rễ cây vào dung dịch hồ trong khoảng thời gian bao lâu mới mang đi trồng
Khi trồng cây rừng bằng cây con rễ trần nên nhúng bộ rễ cây vào dung dịch hồ trong 10 – 15 phút để giúp tăng cường sức sống của cây
Câu 5: Hiện nay khai thác thác rừng ở việt nam chỉ được khai thác chọn áp dụng đối với các rừng
Điều kiện khai thác rừng hiện nay ở Việt Nam phải tuân thủ theo các điều kiện sau:
- Chỉ được khai thác chọn , không được khai thác trắng.
- Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
- Lượng gỗ khai thác chọn nhỏ hơn 35% lượng gỗ rừng khai thác.
Câu 6: Rừng còn gỗ khai thác thuộc loại rừng đang có tác dụng?
- Rừng còn gỗ khai thác chủ yếu ở nơi đất có độ dốc 15 độ.
- Rừng còn gỗ khai thác thuộc loại rừng đang có tác dụng phòng hộ.
Câu 7: theo mức độ hoàn thiện của giống, các giống vật nuôi được phân ra thành những loại giống nào?
Phân loại giống vật nuôi
c) Theo mức độ hoàn thiện giống: các giống vật nuôi được phân ra làm: giống nguyên thủy, giống quá độ, ….
d) Theo hướng sản xuất: dựa vào hướng sản xuất chính của vật nuôi mà chia ra các giống vật nuôi khác nhau như lợn hướng mỡ (lợn Ỉ), giống lợn nạc (lợn Nan-đơ-rát), …
Câu 8: Để điều khiển đặc điểm di truyền của vật nuôi thì con người có thể áp dụng các biện pháp
=> Chọn giống.
- Chọn ghép con đực cho con cái sinh sản .
- Dùng các biện pháp nuôi dưỡng ,chăm sóc tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi để đạt hiệu quả cao hơn.
Câu 9: Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ đâu?
Thức ăn vật nuôi có nguồn gốc từ thực vật, động vật và các chất khoáng.
VD:Nguồn gốc từ thực vật:rau,cỏ,rơm,rạ,củ,quả,thân và lá của cây ngô,đậu,... Nguồn gốc từ động vật:được chế biến từ nguồn nguyên liệu động vật để chăn nuôi như:bột cá,bột thịt,bột tôm,... có nhiều protein,khoáng và vitamin.
Câu 10: Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng gì?
- Protein được cơ thể hấp thụ dưới dạng các Axit amin.
Tham khảo
Câu 11: Phương pháp nhân giống thuần chủng là gì?
* Phương pháp : Chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống để được đời con cùng giống với bố mẹ.
Câu 12: Tại sao phải chế biến và dự trữ thức ăn cho vật nuôi? Cho ví dụ minh họaPhải chế biến và dự trữ thức ăn vật nuôi vì: Dự trữ thức ăn nhằm giữ thức ăn lâu hỏng và để luôn có đủ nguồn thức ăn cho vật nuôi.
Ví dụ : Vụ xuân, vụ hè thu có nhiều thức ăn xanh, vật nuôi ăn không hết, người ta phơi khô hoặc ủ xanh để dự trữ đến mùa đông cho vật nuôi
Câu 13: Hãy phân biệt thức ăn giàu protein, thức ăn giàu gluxit và thức ăn thô xanh
- Thức ăn có chứa hàm lượng protein >14% gọi là thức ăn giàu Protein.
- Thức ăn có chứa hàm lượng gluxit >50% gọi là thức ăn giàu Gluxit.
- Thức ăn có chứa hàm lượng xơ >30% gọi là thức ăn Thô xanh.
Câu 14: Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý vấn đề gì?
- Chăn nuôi vật nuôi non phải chú ý những vấn đề sau:
+ Sự điều tiết thân nhiệt hoàn chỉnh. (Cần sử dụng đèn sưởi cho vật nuôi non).
+ Chức năng hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh. (Nên cho vật nuôi ăn những thức ăn dễ tiêu hóa).
+ Chức năng miễn dịch chưa tốt. (Cần chăm sóc kĩ vật nuôi non vì dễ bị bệnh).
- Để chăm sóc tốt vật nuôi non ta cần:
+ Giữ ấm cho cơ thể.
+ Nuôi vật nuôi mẹ tốt để có nhiều sữa chất lượng tốt cho đàn con.
+ Cho bú sữa đầu có đủ chất dinh dưỡng và kháng thể (chất chống bệnh).
+ Tập cho vật nuôi non ăn sớm với các loại thức ăn có đủ chất dinh dưỡng để bổ sung sự thiếu hụt chất dinh dưỡng trong sữa mẹ.
+ Cho vật nuôi vận động và tiếp xúc với nhiều ánh sáng.
+ Giữ vệ sinh, phòng bệnh cho vật nuôi non.
Câu 15:Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản là gì?
Nhiệm vụ chính của nuôi thủy sản ở nước ta là:
- Khai thác tối đa tiềm năng về mặt nước và giống nuôi.
- Cung cấp thực phẩm tươi, sạch.
- Ứng dụng những tiến bộ khoa học công nghệ vào nuôi thuỷ sản.
Câu 16: Trình bày các phương pháp chế biến thức ăn cho vật nuôi? Lấy ví dụ minh họa
* Một số phương pháp chế biến thức ăn vật nuôi:
– Nghiền nhỏ: đối với thức ăn dạng hạt.
– Cắt ngắn: dùng cho thức ăn thô xanh.
– Hấp, nấu (dùng nhiệt): đối với thức ăn có chất độc hại, khó tiêu.
– Lên men, đường hóa: dùng cho thức ăn dàu tinh bột.
– Tạo thức ăn hỗn hợp: trộn nhiều loại thức ăn đã qua xử lí.
Câu 17: Khi nuôi vật nuôi cái sinh sản phải chú ý những vấn đề gì? Tại sao?
- Nuôi dưỡng vật nuôi cái sinh sản có kết quả phải chú ý đến giai đoạn mang thai và giai đoạn nuôi con của chúng .
+ Giai đoạn nuôi dưỡng: Phải cung cấp đầy đủ các chất dinh dưỡng theo từng giai đọan, nhất là protein, chất khoáng và vitamin.
Câu 18: Tác dụng của vắc xin đối với cơ thể vật nuôi là gì?
Tác dụng của việc chủng ngừa vắc xin là giúp vật nuôi tạo ra kháng thể chống lại bệnh, chủng ngừa bệnh nào sẽ ngừa được bệnh đó. Khi sử dụng vắc xin, cần lưu ý các đặc điểm như tuổi chủng ngừa lần đầu, bảo quản, vận chuyển và sử dụng đúng kỹ thuật.
Câu 19: Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội?
Nuôi thủy sản có vai trò gì trong nền kinh tế và đời sống xã hội:- Cung cấp thực phẩm cho xã hội, nguyên liệu cho công nghiệp chế biến xuất khẩu và các ngành sản xuất khác.- Làm sạch môi trường nước (Cá ăn loăng quăng, bọ gậy làm sạch nước).- Làm thức ăn cho gia súc gia cầm (Bột cá làm thức ăn trong chăn nuôi).Tính từ năm 2000 đến nay, cả nước đã tiến hành 3 cuộc tổng điều tra đất đai ( năm 2000, 2005 và 2010 ). Theo kết quả của 3 cuộc tổng điều tra này thì diện tích đất nông nghiệp nước ta được biểu diễn theo công thức S = 0.12t + 8,97 trong đó diện tích S tính bằng triệu héc-ta, t tính bằng số năm kể từ năm 2000.
a) Hỏi vào năm 2000 diện tích đất nông nghiệp nước ta là bao nhiêu?
b) Diện tích đất nông nghiệp nước ta đạt 10.05 triệu héc-ta vào năm nào?
a) Vào năm diện tích đất nông nghiệp nước ta là:
\(S=0,12.0+8,97=8,97\) (triệu ha)
b) Khi diện tích đất đạt thì:
\(0,12t+8,97=10,05\) (triệu ha)
\(\Leftrightarrow0,12t=1,08\)
\(\Leftrightarrow t=9\)
Vậy vào năm triệu
Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 15 000km2, trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 51,2%. Tính diện tích đất nông nghiệp của vùng?
A. 13 100km2.
B. 7680km2.
C. 9 500km2.
D. 5376km2.
Chọn đáp án B
Diện tích đất nông nghiệp của vùng = (51,2 * 15 000): 100 = 7680km2
Đất đai là nguồn tài nguyên quý giá, có vai trò đặc biệt quan trọng đối với địa bàn cư trú, phát triển sản xuất của nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản. Hãy nêu giá trị sử dụng của tài nguyên đất ở nước ta đối với sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Tham khảo
- Trong nông nghiệp: tài nguyên đất được khai thác để trồng các cây công nghiệp lâu năm, cây dược liệu, cây lương thực, cây ăn quả,…; phát triển chăn nuôi gia súc.
- Trong lâm nghiệp: tài nguyên đất được khai thác để phát triển rừng sản xuất với các loại cây như: thông, keo, bạch đàn và các loại cây lấy gỗ khác.
- Trong thủy sản:đất phù sa ở các cửa sông, ven biển có nhiều lợi thế để phát triển ngành thuỷ sản. Ở các rừng ngập mặn ven biển, các bãi triều ngập nước thuận lợi cho việc nuôi trồng nhiều loại thủy sản, nước lợ và nước mặn khác nhau.
Đồng bằng sông Hồng có diện tích là 15 000 k m 2 , trong đó diện tích đất nông nghiệp chiếm 51,2%. Tính diện tích đất nông nghiệp của vùng?
A. 13 100 k m 2
B. 7680 k m 2
C. 9 500 k m 2
D. 5376 k m 2
Chọn đáp án B
Diện tích đất nông nghiệp của vùng = 51 , 2 * 15000 : 100 = 7680 k m 2
Đâu không phải là đặc điểm của quần cư nông thôn?
Mật độ dân số thấp.
Nhà ở gắn liền với đất canh tác, đất đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước.
Phổ biến lối sống nông thôn.
Hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp.
Diện tích đất nông nghiệp ở Nhật Bản ít, chỉ chiếm chưa đây bao nhiêu phần trăm lãnh thổ
A. 14%
B. 23%
C. 32%
D. 41%
Cho bảng số liệu sau đây: Hiện trạng sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long năm 2002
(Đơn vị: nghìn ha)
|
Tổng diện tích |
Đất nông nghiệp |
Đất lâm nghiệp |
Đất chuyên dùng và đất ở |
Đất chưa sử dụng |
Tây Nguyên |
5447,5 |
1287,9 |
3016,3 |
182,7 |
960,6 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
3973,4 |
2961,5 |
361,0 |
336,7 |
314,2 |
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Biểu đồ miền
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ đường
D. Biểu đồ cột
Biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng đất ở Tây Nguyên và Đồng bằng sông Cửu Long là: Biểu đồ tròn