Bài 1: Giữa 2 đầu A, B của mạch điện có hiệu điện thế không đổi là 9V người ta mắc nối tiếp 2 đoạn dây dẫn có R1=10 Ohm và R2. I=0.3A
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Tính Rtđ
c) Tính UAB
cho đoạn mạch điện gồm R1=4(ohm)và R2=8(ohm) mắc song song. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế U không đổi. Một ampe kế có điện trở không đáng kể đo CDDD qua điện trở R1.
a)vẽ sơ đồ mạch điện
b)Ampe kế chỉ 2A. tính HĐT U đặt vào 2 đầu đoạn mạch và CDDD qua điện trở R2 và mạch chính.
c)Giả sử điện trở R2 làm bằng dây dẫn bằng đồng điện trở suất 1,7.10^-8 (ohm.m), có tiết diện tròn, chiều dài tổng cộng của dây là 100m. Tính đường kính tiết diện của dây dẫn đó. Lấy pi=3,14
giữa hai điểm M,N của mạch điện có hiệu điện thế không đổi, mắc một Ampe kế nối tiếp với đoạn mạch song song gồm hai điện trở R1 = 10 ohm và R2 = 15 ohm. Ampe kế chỉ 2A
a) vẽ sơ đồ mạch điện trên
b) tính điện trở tương đương của đoạn mạch song song
c) tính cường độ dòng điện qua các điện trở R1 R2
b)\(R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{10\cdot15}{10+15}=6\Omega\)
c) \(U_1=U_2=U_m=6\cdot2=12V\)
\(I_1=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(I_2=\dfrac{12}{15}=0,8A\)
Đặt 1 hiệu điện thế U=6V vào 2 đầu đoạn mạch gồm 3 điện trở R1=3Ω,R2=5Ω,R3=7Ω mắc nối tiếp
a, Vẽ sơ đồ mạch điện
b,Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở của đoạn mạch trên dây?
c,Trong số 3 điện trở đã cho,hiệu điện thế giữa 2 đầu điện trở nào là lớn nhất?Vì sao?Tính trị số của hiệu điện thế lớn nhất này?
a,
b, CĐDĐ của mạch là:
Ta có: \(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{U}{R_1+R_2+R_3}=\dfrac{6}{3+5+7}=0,4\left(A\right)\)
c, Vì các điện trở R1, R2, R3 đc mắc nt
\(\Rightarrow I=I_1=I_2=I_3=0,4A\)
Mà R1 < R2 < R3
⇒ U1 < U2 < U3 (do HĐT tỉ lệ thuận với điện trở)
⇒ U3 lớn nhất
HĐT của R3:
Ta có: \(I=\dfrac{U_3}{R_3}\Leftrightarrow U_3=I.R_3=0,4.7=2,8\left(V\right)\)
Gíup mình thật đầy đủ nhất,cảm ơn các bạn nhiều
Giữa hai điểm A và B của một mạch điện có hiệu điện thế không đổi 120V, người ta mắc nối tiếp hai điện trở R1=R2=10 ohm a) Tính điện trở tương đưởng của mạch điện, cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở, và hiệu điện thế hai đầu mỗi điện trở b) Mắc thêm R3=30ohm vào mạch với R3//(R1 nt R2). Tính cường độ dòng điện chạy qua mạch chính và hiệu điện thế qua mỗi điện trở c) Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1,R2,R3
R1 nt R2
a,\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=20\Omega\Rightarrow I1=I2=\dfrac{U}{Rtd}=\dfrac{120}{20}=6A\)
\(R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
b, R3//(R1 nt R2)
\(\Rightarrow Im=\dfrac{U}{\dfrac{R3\left(R1+R2\right)}{R3+R1+R2}}=10A\Rightarrow U3=U12=120v\Rightarrow I12=\dfrac{U12}{R1+R2}=6A=I1=I2,R1=R2\Rightarrow U1=U2=I1R1=60V\)
c,\(\Rightarrow I3=\dfrac{120}{R3}=4A\Rightarrow I1=I2=6A\)
Định luật Ohm Cho mạch điện gồm 2 điện trở R1 = 24 Ω và R2 = 72 Ω mắc nối tiếp vào hiệu điện thế không đổi UAB=24V. a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB? b. Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi điện trở? c. Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở
Tóm tắt :
R1 = 24Ω
R2 = 72Ω
UAB = 24V
a) Rtđ = ?
b) I1 , I2 = ?
c) U1 , U2 = ?
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch
\(R_{tđ}=R_1+R_2\)
= 24 + 72
= 96 (Ω)
b) Cường độ của đoạn mạch
\(I_{AB}=\dfrac{U_{AB}}{R_{tđ}}=\dfrac{24}{96}=0,25\left(A\right)\)
Có : \(I_{AB}=I_1=I_2=0,25\left(A\right)\) (vì R1 nt R2)
c) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1
\(U_1=I_1.R_1=0,25.24=6\left(V\right)\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2
\(U_2=I_2.R_2=0,25.72=18\left(V\right)\)
Chúc bạn học tốt
a. Rtd = R1 + R2 = 24 + 72 = 96 Ω
b. Cường độ dòng điện chạy qua cả mạch là:
IAB = UAB / Rtd = 24/96 = 0,25A
Ta có IAB = I1 = I2 = 0,25 A
c. Hiệu điện thế của R1:
U1 = R1.I1 = 24.0,25 = 6V
Hiệu điện thế của R2 :
U2 = R2.I2 = 72.0,25 = 18V
Bài 1: Cho mạch điện AB có hiệu điện thế không đổi 12V. Trong mạch có R1 = 5 nối tiếp với R2 = 7, một ampe kế để đo cường độ dòng điện qua mạch và 1 vôn kế để đo hiệu điện thế 2 đầu nguồn điện.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện
b) Tính điện trở tương đương của mạch AB?
c) Tính chỉ số của ampe kế và hiệu điện thế 2 đầu mỗi điện trở?
Bài 2: Cho mạch điện AB có hiệu điện thế không đổi. Trong mạch có R1 = 40 mắc song song R2 = 10. Một ampe kế đo cường độ dòng điện qua R1. Biết ampe kế chỉ 0,6A.
a) Vẽ sơ đồ mạch điện.
b) Tính hiệu điện thế 2 đầu AB.
c) Tính cường độ dòng điện qua điện trở còn lại và qua mạch chính.
Câu 2 : Giữa 2 điểm A và B của mạch điện, có hiệu điện thế không đổi : UAB = 12V, có 2 điện trở R1 = 30Ω và R2 mắc nối tiếp
a) Hiệu điện thế đo được 2 đầu điện trở R1 = 7,2V. Tính R2
b) Mắc thêm điện trở R3 song song với R2 vào đoạn mạch nói trên thì hiệu điện thế đo được giữa 2 đầu R1 = 9V. Tính R3
TT
\(U_{AB}=12V\)
\(R_1=30\Omega\)
\(a.U_1=7,2V\)
\(R_2?\Omega\)
\(b.U_1=9V\)
\(R_3?\Omega\)
Giải
Hiệu điện thế R2 là:
\(U_{AB}=U_1+U_2\Rightarrow U_2=U_{AB}-U_1=12-7,2=4.8V\)
Cường độ dòng điện của đoạn mạch 1 là:
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{7,2}{30}=0,24A\).
Do đoạn mạch nối tiếp nên: \(I=I_1=I_2=0,24A\)
Điện trở đoạn mạch 2 là:
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}\Rightarrow R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{4,8}{0,24}=20\Omega\)
b. Do đoạn mạch song song nên: \(U=U_1=U_2=U_3=9V\).
câu c chị chưa hiểu lắm, em xem lại đề nhé
Giữa hai điểm A và B có hiệu điện thế không đổi 12V mắc nối tiếp 2 dây dẫn có điện trở R1 = 30 Ω và R2 = 10 Ω a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua mạch. b. Tính chiều dài của điện trở R2. Biết điện trở R2 làm bằng chất có điện trở suất 0,4.10-6 Ω m, tiết diện 0,2 mm2 c. Mắc thêm 1 dây dẫn có điện trở R3 = 20 Ω song song với dây dẫn R2. Tính: - Điện trở tương đương toàn mạch AB. - Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở
MCD: R1ntR2
a, \(R_{tđ}=R_1+R_2=30+10=40\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{40}=0,3\left(A\right)\)
b,Đổi 0,2 mm2=2.10-7 m2
\(l=\dfrac{R_2\cdot S}{\rho}=\dfrac{10\cdot2\cdot10^{-7}}{0,4\cdot10^{-6}}=5\left(m\right)\)
c, MCD R1nt(R3//R2)
\(R_{23}=\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=\dfrac{10\cdot20}{10+20}=\dfrac{20}{3}\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}'=R_1+R_{23}=30+\dfrac{20}{3}=\dfrac{110}{3}\left(\Omega\right)\)
\(I_{23}=I_1=I'=\dfrac{U}{R'_{tđ}}=\dfrac{12}{\dfrac{110}{3}}=\dfrac{18}{55}\left(A\right)\)
\(U_2=U_3=U_{23}=R_{23}\cdot I_{23}=\dfrac{20}{3}\cdot\dfrac{18}{55}=\dfrac{24}{11}\left(V\right)\)
\(I_2=\dfrac{U_2}{R_2}=\dfrac{\dfrac{24}{11}}{10}=\dfrac{12}{55}\left(A\right);I_3=\dfrac{U_3}{R_3}=\dfrac{\dfrac{24}{11}}{20}=\dfrac{6}{55}\left(A\right)\)