Loài dưa lê có bộ NST lưỡng bộ 2n=34. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST, cromatic, tâm động có trong tế bào qua mỗi kì nguyên phân.
Loài chuột nhắt có bộ NST 2n = 40. Hợp tử của loài trải qua nguyên phân. Hãy cho biết có bao nhiêu NST , cromatit , tâm động có trong tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân .
nst | cromatit | tâm động | |
Trung gian | 2n= 40 nst kép | 2.2n = 80 | 2n=40 |
Đầu | 2n = 40 nst kép | 2.2n=80 | 2n=40 |
Giữa | 2n = 40 nst kép | 2.2n=80 | 2n=40 |
Sau | 2.2n = 80 nst đơn | 0 | 2.2n=80 |
Cuối | 2n = 40 nst đơn | 0 | 2n=40 |
Loài cà chua có bộ NST 2n=24 . Hợp tử của loài trải qua nguyên phân .hãy cho biết có bao nhiêu NST , Crometit , tâm độngcó trong tế bào qua mỗi kì của quá trình nguyên phân .
Kỳ trung gian | Kỳ đầu | Kỳ Giữa | Kỳ sau | Kỳ cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 2.2n =48 NST | 2n = 24 NST |
Số NST kép | 2n = 24 NST | 2n = 24 NST | 2n = 24 NST | 0 | 0 |
Crometit | 2.2n =48 Crometit | 2.2n =48 Crometit | 2.2n =48 Crometit | 0 | 0 |
Tâm động | 2n = 24 Tâm động | 2n = 24Tâm động | 2n = 24Tâm động | 2.2n =48 Tâm động | 2n = 24 Tâm động |
cà chua có bộ NST lưỡng bội 2n=24. Hợp tử của loài trải qua quá trình giảm phân .Hãy cho biết có bao nhiêu NST đơn và NST kép có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình giảm phân?
Một loài thực vật có bộ NST 2n = 36 . Một tế bào sinh dục của loài trải qua giảm phân . Hãy cho biết có bao nhiêu NST , cromatit , tâm động có trong mỗi tế bào qua các kì của quá trình giảm phân .
Kỳ trung gian ( GP 1 ) | Kỳ đầu ( GP 1 ) | Kỳ giữa ( GP 1 ) | Kỳ sau( GP 1 ) | Kỳcuối ( GP 1 ) | Kỳ đầu ( GP 2 ) | Kỳ giữa ( GP 2 ) | Kỳ sau ( GP 2 ) | Kỳ cuối ( GP 2 ) | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n = 36 | n = 18 |
Số NST kép | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | n = 18 | n = 18 | n = 18 | 0 | 0 |
Số cromatit | 2.2n=72 | 2.2n=72 | 2.2n=72 | 2.2n=72 | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | 0 | 0 |
Tâm động | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | 2n = 36 | n = 18 | n = 18 | n = 18 | 2n = 36 | n = 18 |
Hợp tử của một loài có bộ NST lưỡng bội 2n = 6 kí hiệu AaBbXY. Hãy viết kí hiệu của bộ NST khi hợp tử trải qua mỗi kì của quá trình nguyên phân.
Kì trung gian : AAaaBBbbXXYY
Kì đầu : AAaaBBbbXXYY
Kì giữa : AAaaBBbbXXYY
Kì sau : AaBbXY <-> AaBbXY
Kì cuối : AaBbXY ; AaBbXY
Tinh tịnh có bị bộ NST lưỡng bội 2n = 48. Em hãy cho biết, một tế bào sinh dưỡng của tinh tinh ở kì giữa của quá trình phân bào nguyên phân: a. Có bao nhiêu crômatic ? Vì sao ? b. Có bao nhiêu tâm động nối các cromatic trong các NST kép ?
Giải thích các bước giải:
a. Số tế bào con tạo ra sau 5 lần nguyên phân là:
25= 32
Số NST có trong thế hệ tế bào cuối cùng là: 32. 48 = 1536 NST đơn
b. Ở kì trung gian khi chưa nhân đôi có :
– Số NST là: 2n = 48
– Số tâm động là : 2n = 48
– Số cromatit là : 0
Ở kì trung gian khi đã nhân đôi có :
– Số NST là: 2n kép = 48 NST kép
– Số tâm động là : 2n = 48
– Số cromatit là : 4n = 96 cromatit
c. Khi chuyển sang kì đầu mỗi tế bào trên có 2n NST kép = 48
d. Khi chuyển sang kì giữa tất cả các tế bào trên
– Số NST là: 2n kép = 48 NST kép
– Số tâm động là : 2n = 48
– Số cromatit là : 4n = 96 cromatit
e. Khi chuyển sang kì sau tất cả các tế bào trên có:
– Số NST là: 4n NST đơn = 96 NST đơn
– SỐ tâm động là: 4n = 96 tâm động
f. Khi chuyển kì cuối, trước khi phân chia tế bào chất, mỗi tế bào có:
– Số sợi nhiễm săc là : 4n = 96
– Số tâm động : 4n = 96
Ở cải bắp, bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18 1/ hãy cho biết số nhiễm sắc thể số cromatit số tâm động có trong một tế bào qua mỗi kì của quá trình giảm phân 2/ Một tế bào của loài trên nguyên phân một số đợt. Các tế bào con đều trải qua giảm phân. Người ta đếm được 288 NST đơn đang phân chia về hai cực của tế bào a- các tế bào đang ở kì nào và có bao nhiêu tế bào đang phân chia b- tính số đợt nguyên phân của tế bào ban đầu
1
| Số nst | Số tâm động | Số cromatit |
Kì trung gian 1 | 18 nst kép | 18 | 36 |
Kì đầu 1 | 18 nst kép | 18 | 36 |
Kì giữa 1 | 18 nst kép | 18 | 36 |
Kì sau 1 | 18 nst kép | 18 | 36 |
Kì cuối 1 | 9 nst kép | 9 | 18 |
Kì trung gian 2 | 9 nst kép | 9 | 18 |
Kì đầu 2 | 9 nst kép | 9 | 18 |
Kì giữa 2 | 9 nst kép | 9 | 18 |
Kì sau 2 | 18 nst đơn | 18 | 0 |
Kì cuối 2 | 9 nst đơn | 9 | 0 |
2
a) vì NST ở trạng thái đơn đang phân chia về hai cực của tế bào nên nó đang ở kì sau của giảm phân 2
b)gọi k là só lần nguyên phân
2k.18=288->k=4
Khi nói về thể lệch bội, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Mỗi tế bào của thể lệch bội có số NST gấp 3 hay 4 lần số NST của thể lưỡng bội cùng loài.
II. Loài có 2n = 14, số NST trong 1 tế bào của thể ba nhiễm thuộc loài này là 17 NST.
III. Một thể bốn nhiễm của loài 2n = 20 có số NST trong mỗi tế bào bằng 22 NST.
IV. Một tế bào sinh dưỡng của một thể một thuộc loài 2n = 24 đang ở kì sau của nguyên phân có số NST = 46 đơn.
V. Một tế bào sinh tinh có bộ 2n = 8, khi giảm phân có một cặp NST thường không phân li trong lần phân bào I, giảm phân II diễn ra bình thường. Các giao tử sinh ra từ tế bào sinh tinh này thụ tinh với giao tử bình thường cùng loài hình thành hợp tử có số NST = 7 hoặc 9.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 5
Đáp án C
I sai, thể lệch bội chỉ thay đổi số lượng NST ở 1 hoặc 1 số cặp NST.
II sai, thể ba nhiễm 2n +1 = 15
III đúng, thể 4 nhiễm: 2n +2 = 22
IV đúng, thể một: 2n – 1 = 23 NST, ở kỳ sau nguyên phân có 46 NST đơn.
V đúng, không phân ly ở 1 cặp tạo giao tử n +1 và n -1; nếu thụ tinh với giao tử bình thường tạo hợp tử 2n +1 hoặc 2n -1.
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Trong té bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.