Nêu sự vận chuyển nước và muối khoáng của thân
1.So sánh cấu tạo của thân non và rễ (miền hút)
2.Nêu sự khác nhau giữa dác và ròng của cây
3.Nêu đặc điểm các loại gân lá và cho ví dụ 1 số cây có loại gân lá đó?
4.Phân tích những đặc điểm phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của các bộ phận cấu tạo bên trong của lá
5.Nêu khái niệm về quang hợp.Viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp.
6.Hô hấp là gì? viết sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp
7.Vì sao việc trồng cây xanh có tác dụng giảm bớt sự ô nhiễm không khí?
8.Vì sao cần trông cây đúng thời vụ
9.Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch gỗ vận chuyển nước và muối khoáng.
10.Mô tả thí nghiệm chứng minh mạch rây vận chuyển chất hưu cơ.
5.Sơ đồ quang hợp:
Nước + khí cacbonic \(\rightarrow\) Tinh bột + Khí ôxi ( điều kiện trong môi trường có ánh sáng và chất diệp lục )
Khái niệm quang hợp:
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí ôxi
1.
- Giống: Đều gồm vỏ (biểu bì + thịt vỏ) & trụ giữa (các bó mạch & ruột)
Rễ (miền hút) | Thân non |
- Biểu bì có lông hút - Không có - Mạch gỗ xếp xen kẽ mạch rây thành 1 vòng | - Không có - Thịt vỏ có diệp lục tố - Mạch rây xếp thành vòng nằm ngoài vòng mạch gỗ (2vòng) |
2.
- Dác là phần nằm ở bên ngoài, mỏng hơn và có màu nhạt hơn, được cấu tạo từ các tế bào gỗ non nên không cứng lắm, chức năng là vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá.- Ròng là phần nằm ở phía trong khá dày, màu sẫm hơn, được cấu tạo từ các tế bào gỗ già chết nên chắc và rắn, có chức năng nâng đỡ cho cây3.Gân lá gồm các bó mạch (mạch gỗ và mạch rây) làm nhiệm vụ vận chuyển nhựa.Sơ đồ quang hợp:
Nước + Khí Cacbônic \(\frac{ánhsáng}{chấtdiệplục}\)→ Tinh bột + Khí ôxi
Khái niệm quang hợp:
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ có chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbônic và năng lượng ánh sáng mặt trời chế tạo ra tinh bột và nhả ra khí ôxi
6.
- Hô hấp là quá trình: cung cấp khí oxi và loại khí CO2 trong tế bào khỏi cơ thể
- Quá trình hô hấp gồm 3 giai đoạn chính:
+ Sự thở
+ Sự trao đổi khí ở phổi
+ Sự trao đổi khí ở tế bào.
7.
- Cây xanh lấy khí cacbonic để quang hợp tạo ra khí không khí và thoát hơi nước. Khí O2 giúp không khí trong lành, giảm khí cacbonic giúp môi trường bớt ô nhiễm, hơi nước thoát ra làm mát không khí, cho sinh vật thêm sức sống. Ngoài ra một số loại cây có thể tiết ra chất tẩy trùng, diệt khuẩn. Lá cây cũng là vật bám bụi tốt, khi trời mưa, bụi ở lá theo nước cuốn xuống đất.
8.
- Người ta phải trồng cây đúng thời vụ là vì: các loại cây khác nhau có nhu cầu khác nhau về các điều kiện ngoại cảnh. Cho nên, muốn cho cây sinh trưởng, phát triển tốt thì phải trồng cây vào thời điểm có khí hậu, thời tiết phù hợp nhất đổi với cây. Có như vậy cây mới sử dụng được các yếu tố ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm... của môi trường phù hợp nhất và hiệu quả nhất.
9.
- Cắm một cành hoa vào bình nước màu để ra chỗ thoáng. Sau một thời gian, quan sát nhận xét sự thay đổi màu sắc của cánh hoa. Tiếp đó cắt ngang cành hoa, dùng kính lúp quan sát phần bị nhuộm màu. Cho biết nước và muối khoáng được vận chuyển theo phần nào của cây.
10.
- Thí nghiệm: Chọn một cành cây trong vườn, bóc bỏ một khoanh vỏ. Sau một tháng mép vỏ ở phía trên phình to ra. Đó là do chất hữu cơ chuyển đến chỗ bị cắt thì tắc lại do mạch rây đã bị bóc đi cùng với khoanh vỏ. Vì hủy các chất hữu cơ vận chuyển qua mạch rây bị ứ lại ở mép trên lâu ngày sẽ làm cho mép trên phình to ra.
1.
- Điểm giống nhau :
+ Đều gồm các phần : Vỏ ( biểu bì, thịt vỏ ) ; Trụ giữa ( bó mạch , ruột )
- Khác nhau :
+ Lớp biểu bì của rễ có lông hút , lớp biểu bì của thân non là một lớp tế bào trong suốt .
+ Thịt vỏ của rễ các tế bào không chứa chất diệp lục, thịt vỏ của thân non có một số tế bào chứa chất diệp lục .
+ Ở rễ mạch gỗ và mạch rây xếp xen kẽ , ở thân bó mạch xếp thành vòng ( mạch rây ở ngoài , mạch gỗ ở trong .
câu 1 vitamin và muối khoáng có vai trò gì đối với cơ thể? nêu vai trò của 1 số loại vitamin và muối khoáng đối với cơ thể
Vitamin và muối khoáng là những chất thiết yếu của cơ thể, tham gia vào cấu tạo tế bào, chuyển hóa cung cấp năng lượng cũng như tất cả các hoạt động sống của cơ thể.
Vai trò của vitamin:
Vitamin có rất nhiều loại khác nhau, ngoài những chức năng chung của vitamin, mỗi loại lại đóng vai trò riêng đối với cơ thể:
Vitamin B: kích thích ăn uống, giúp da tóc bóng mượt, đặc biệt góp phần vào sự phát triển của hệ thần kinh.
Vitamin A: Giúp làm sáng mắt, chống lại quá trình lão hóa của cơ thể.
Vitamin C: Làm chậm sự oxy hóa, ứng dụng nhiều trong da liễu, có khả năng làm tăng sức bền của thành mạch, ứng dụng trong điều trị các bệnh lý xuất huyết.
Vitamin D: Cùng với canxi giúp kích thích sự phát triển của hệ xương. Thiếu vitamin D sẽ gây nên các tình trạng bệnh lý về xương khớp như còi xương, xương sống cong, chậm mọc răng...
Vitamin E: Liên quan đến các bệnh lý về da và tế bào máu.
Vitamin K: Là một trong những yếu tố quan trọng liên quan đến sự đông máu. Thiếu vitamin K khiến máu bị khó đông, các vết thương sẽ bị chảy máu liên tục.
Vai trò của muối khoáng: Đối với sức khỏe, khoáng chất có vai trò quan trọng tương tự như vitamin. Khoáng chất cũng tham gia vào cấu tạo tế bào, tham gia các hoạt động sống và đặc biệt quan trọng trong việc cân bằng các chất lỏng, duy trì sự phát triển của răng xương, cơ cũng như hỗ trợ cho chức năng của hệ thần kinh.
giọt nhựa rỉ ra từ thân cây bị cắt ngang chứa gì?
A. toàn bộ nước, được rễ cây hút từ đất
b. toàn bộ là nước và muối khoáng
c. toàn bộ là chất hữu cơ
d. gồm nước,khoáng, chất hữu cơ
giọt nhựa rỉ ra từ thân cây bị cắt ngang chứa gì?
A. toàn bộ nước, được rễ cây hút từ đất
b. toàn bộ là nước và muối khoáng
c. toàn bộ là chất hữu cơ
d. gồm nước,khoáng, chất hữu cơ
Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao đầm nuôi thủy sản có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước ?
A Đô trong của nước
B Lượng khí oxi hòa tan trong nước
C Nhiệt độ của nước
D Muối hòa tan trong nước
- Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao đầm nuôi thủy sản có ảnh hưởng đến lượng khí õi hòa tan trong nước.
Chúc bạn học tốt, nhớ tick cho mình nha
Câu 5: Nêu được nguồn tài nguyên khoáng sản của nước ta phong phú, đa dạng và nơi phân bố của một số vùng mỏ chính ở nước ta?
Tham khảo:
Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- Một số mỏ có trữ lượng lớn như:
+ Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh).
+ Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hoá), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tĩnh).
Tham khảo:
Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản
- Một số mỏ có trữ lượng lớn như:
+ Vùng mỏ Đông Bắc với các mỏ sắt, ti tan (Thái Nguyên), than (Quảng Ninh).
+ Vùng mỏ Bắc Trung Bộ với các mỏ crôm (Thanh Hoá), thiếc, đá quý (Nghệ An), sắt (Hà Tĩnh).
Việt Nam là nước giàu tài nguyên khoáng sản, khoảng 50 điểm quặng và tụ khoáng gần 60 loại khoáng sản khác nhau.
- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn như:
+ Than (nơi phân bố: chủ yếu ở Quảng Ninh)
+ Dầu mỏ (nơi phân bố: vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu)
+ Sắt (nơi phân bố: Thái Nguyên và Hà Tĩnh)
+ Crôm (nơi phân bố: Thanh Hóa)
+ A - pa - tít (nơi phân bố: Lào Cai)
+ Bô - xít (nơi phân bố: các tỉnh Tây Nguyên)
+ Ti - tan (nơi phân bố: Thái Nguyên)
+ Than bùn (nơi phân bố: Cà Mau)
+ Thiếc (nơi phân bố: Cao Bằng)
+ Vàng (nơi phân bố: Đồng Miêu)
+ Chì - Kẽm (nơi phân bố: Bắc Kạn)
+ Đồng (nơi phân bố: Sơn La)
+ Đá Quý (nơi phân bố: Nghệ An)
+ Đất hiếm (nơi phân bố: Lai Châu)
Tham khảo bạn nhé :)))))
Câu 1: Sự tương đồng và đa dạng trong xã hội của các nước Đông Nam Á thuận lợi và khó khăn gì cho sự hợp tác của các nước.
Câu 2: Phân tích những lợi thế và khó khăn của Việt Nam khi trở thành thành viên của ASEAN.
Câu 3: Nêu đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam?
Câu 4: Tại sao nói Việt Nam là một nước giàu tài nguyên khoáng sản? Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản của Việt Nam hiện nay như thế nào?
Câu 2:
* Lợi thế:
- Tăng cường buôn bán trao đổi giữa Việt Nam với các nước trong khu vực, mở rộng thị trường xuất khẩu.
+ Tỉ trọng giá trị hàng hóa buôn bán với các nước này chiếm tới 1/3 (32,4%) tổng buôn bán quốc tế của Việt Nam.
+ Mặt hàng xuất khẩu chính của Việt Nam sang các nước ASEAN là gạo, với bạn hàng chính là In-đô-nê-xi-a, Phi-líp-pin, Ma-lai-xi-a.
+ Mặt hàng nhập khẩu chính là nguyên liệu sản xuất như xăng dầu, phân bón, thuốc trừ sâu, hạt nhựa, hàng điện tử.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong nước.
- Tăng cường hợp tác toàn diện với các nước trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, giáo dục, khoa học công nghệ, an ninh quốc phòng....
- Dự án phát triển hành lang Đông – Tây góp phần khai thác hiệu quả các thế mạnh ở miền Trung nước ta, đổi mới cơ sở hạ tầng, xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống nhân dân.
* Khó khăn:
- Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
- Sự khác biệt về thể chế chính trị, bất đồng ngôn ngữ...
Câu 3:
a. Diện tích, giới hạn.
- Vùng biển Việt Nam là 1 bộ phận của biển Đông.
- Diện tích : 3.477.000 km2 , rộng và tương đối kín.
- Nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.
b. Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển Đông.
- Biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội.
- Chế độ gió:
+ Tháng 10 đến tháng 4 năm sau: gió hướng đông bắc.
+ Tháng 5 đến tháng 9:gió tây nam, riêng ở vịnh Bắc Bộ chủ yếu là hướng nam.
+ Tốc độ gió trung bình đạt 5-6 m/s và cực đại tới 50 m/s
- Chế độ nhiệt:
+ Mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn đất liền.
+ Biên độ nhiệt trong năm nhỏ.
+ Nhiệt độ trung bình năm của nước biển tầng mặt là trên 23°C.
- Chế độ mưa:
+ 1100 – 1300mm/ năm.
+ Sương mù trên biển thường xuất hiện vào cuối mùa đông, đầu mùa hạ.
- Dòng biển: các dòng biển trên biển thay đổi hướng theo mùa.
- Chế độ triều phức tạp và độc đáo ( nhật triều).
- Độ mặn trung bình: 30 – 33%o
Một chiếc canô chuyển động theo dòng sông thẳng từ bến A đến bến B xuôi theo dòng nước. Sau đó lại chuyển động ngược dòng nước từ bến B về bến A. Biết rằng thời gian đi từ bến B về bến A gấp 1.5 lần thời gian đi từ bến A đến bến B (nước chảy đều). Khoảng cách giữa 2 bến A, B là 48km và thời gian canô đi từ bến B về bến A là 1.5h. Tính vận tốc của canô, vận tốc của dòng nước và vận tốc trung bình của canô trong một lượt đi về?
Các bạn giúp mình với!!!
ta có:
thời gian đi từ A dến B là:
t1=t2/1,5=1h
do vận tốc tỉ lệ nghịch với thời gian nên:
\(\frac{v+v'}{v-v'}=\frac{t_2}{t_1}=1,5\)
\(\Leftrightarrow v+v'=1,5\left(v-v'\right)\)
\(\Leftrightarrow v+v'=1,5v-1,5v'\)
\(\Leftrightarrow0,5v-2,5v'=0\)
\(\Leftrightarrow0,5v=2,5v'\)
\(\Rightarrow v=5v'\)
ta lại có:
S1+S2=2S
\(\Leftrightarrow1\left(v+v'\right)+1,5\left(v-v'\right)=2.48\)
\(\Leftrightarrow v+v'+1,5v-1,5v'=96\)
\(\Leftrightarrow2,5v-0.5v'=96\)
mà v=5v' nên:
2,5.5v'-0.5v'=96
\(\Rightarrow12v'=96\)
giải phương trình ta có:
v'=8km/h;v=40km/h
vận tốc trung bình của canô trong một lượt đi về là:
\(v_{tb}=\frac{2S}{t_1+t_2}=\frac{48.2}{1.5+1}=\frac{96}{2.5}=38.4\)
Các bạn giải giùm mình nha.Làm ơn đó
Bài 1:Một thuyền máy dự định đi xuôi dòng từ Atứi B rồi quay về.Biết vận tốc của thuyền so với nước yên lặng là 15km/h,vận tốc của nước so với bờ là 3km/h,AB dài 18km.
a, Tính thời gian chuyển động của thuyền.
b, Tuy nhiên trên đường quay về A thuyền bị hỏng máy và sau 24ph thì sửa xong.Tính thời gian chuyển động của thuyền.
Bài 2:Một chiếc xuồng máy chuyển động xuôi dòng nước giữa 2 bến sông cánh nhau 100km.Khi cách đích 10km thì xuồng bị hỏng máy.
a, Tính thời gian xuồng máy đi hết quãng đường đó biết rằng vận tốc xuồng đối với nước là 35km/h và của nước là 5km/h.Thời gian sửa mất 12ph sau khi sửa vẫn đi vứi vận
tốc như cũ.
b, Nếu xuồng không phải sửa thì về đến nơi mất bao lâu.
Bài 1
a) Thời gian chuyển động của thuyền khi xuôi dòng là
tx=S/vt+vd=18/15+3=1h
Thời gian chuyển động của thuyền khi ngược dòng là
tn=S/vt-vd=18/15-3=1,5h
Thời gian chuyển động của thuyền là
t=tx+tn=1+1,5=2,5h
b) Trong 24p sửa máy, thuyền bị trôi quãng đường là
St=vd.ts=3.0.4=1,2 km
Vậy khi ngược dòng về A, thuyền phải đi trong thời gian là
t'n=SAB+St/vn=19,2/12=1,6h
Vậy thời gian chuyển động của thuyền là
t'=tx+t'n=1+1,6=2,6h
Bài 2
a)Trong thời gian sửa máy, thuyền bị trôi quãng đường là
St=vd.ts=5.0,2=1 km
QĐ mà thuyền đi vs vận tốc của nó là
S1=SAB-St=100-1=99km
Thuyền đi QĐ này trong
t1=s1/vx+vd=99/40=2,475h
Thời gian chuyển động của thuyền là
t=t1+ts=2,475+0,2=2,675=2h40p30s
b) Nếu thuyền ko phải sửa thì về đến nơi trong
t'=S/vt+vd=100/40=2,5h=2h30p
Một chiếc thuyền chuyển động thẳng đều, ngược chiều dòng nước với vận tốc 7 km/h đối với nước. Vận tốc chảy của dòng nước là 1.5 km/h. Vận tốc của thuyền so với bờ là
A. 8,5 km/h
B. 5,5 km/h
C. 7,2 km/h.
D. 6,8 km/h
Chọn B.
Coi thuyền là (t), nước là (n), bờ là (b).
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của nước
Vận tốc của thuyền so với nước là:
v t n = - 7 km/h (do ngược chiều dương)
Vận tốc của nước so với bờ: v n b = 1,5 km/h.
Vận tốc của thuyền so với bờ là:
Suy ra độ lớn vận tốc của thuyền so với bờ là 5,5 km/h và chuyển động ngược chiều dòng nước.