Phân biệt tính trạng trội và tính tạng lặn
phân biệt tính trạng trội, tính trạng lặn và cho vd minh họa
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe x AaBbDdEe, thu được F 1 . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F 1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F 1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64.
III. Ở F 1 , loại kiểu hình có 1 tính tạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8.
IV. Ở F 1 , loại kiểu hình có 3 tính tạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Có 3 phát biểu đúng là I, III và IV.
Xét phép lai
- I đúng: Số kiểu gen thu được ở F 1 = 3 x 2 x 3 x 2 = 36 kiểu gen.
- II sai: ở F 1 , loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen (aabbddee) chiếm tỉ lệ
- III đúng: Ở F 1 , loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
- IV đúng: ở F 1 , loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ:
Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe×AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. F1 có 36 loại kiểu gen.
II. Ở F1, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64
III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính tạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8
IV. Ở F1 loại kiểu hình có 3 tính tạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đem lai phân tích cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng, thu được Fa có số cá thể mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn chiếm 70%. Biết mỗi gen quy định một tính trạng và tính trội là trội hoàn toàn. Quy luật di truyền chi phối phép lai là
A. phân li độc lập
B. liên kết gen hoàn toàn
C. hoán vị gen với tần số 15%
D. hoán vị gen với tần số 30%.
Đáp án D
Cơ thể được tạo ra từ phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác biệt nhau về hai cặp tính trạng có kiểu gen dị hợp tử tất cả các cặp gen.
Trong phép lai phân tích, tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử sinh ra ở cơ thể có kiểu gen dị hợp.
Theo bài ra ta có: A_bb + aaB_ = 70% ⇒ Ab + aB = 70% ⇒ Có xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.
Câu 18: Lai phân tích là phép lai giữa tính trạng A. trội với lặn, xác định kiểu gen của tính trạng lặn. B. trội với lặn, xác định kiểu gen của tính trạng trội. C. trội với trội, xác định kiểu gen của tính trạng lặn. D. lặn với lặn, xác định kiểu gen của tính trạng trội.
Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Cho các phát biểu sau:
1. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là 11,25%.
2. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là 23,25%.
3. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội là 98,5%.
4. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là 87%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án A
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm các kiểu gen:
Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:
0,075 + 0,025 + 0,00625.2 = 0,1125. Vậy 1 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có thêt mang các kiểu gen sau:
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 0,2125. Vậy 2 sai.
Kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,25.0,5.0,2 =0,025.
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội: 1-0,025 =0,975. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 3 sai.
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là: 1-0,025-0,1125 = 0,8625. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 4 sai.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm: thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Cho các phát biểu sau:
1. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là 11,25%.
2. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là 23,25%.
3. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội là 98,5%.
4. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là 87%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án A
Hoán vị gen chỉ xảy ra ở ruồi giấm cái.
Tỉ lệ kiểu hình trội về 4 tính trạng ở đời con là 26,25%
Kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn gồm các kiểu gen:
Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là:
Vậy 1 đúng.
Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn có thể mang các kiểu gen sau:
Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là: 0,2125. Vậy 2 sai.
Kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ: 0,25.0,5.0,2=0,025.
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội: 1-0,025=0,975. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 3 sai.
Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là: 1-0,025-0,1125=0,8625. Chúng ta sẽ trừ đi tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và kiểu hình lặn hoàn toàn. Vậy 4 sai.
Vậy có 1 phát biểu đúng.
Cho biết 1 gen quy định 1 tính trạng, trội lặn hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Thực hiện phép lai ở ruồi giấm:♀ A a B b D E d e × ♂ A a b b D E d e thu được tỉ lệ kiểu hình trội cả 4 tính trạng ở đời con là 26,25%. Cho các phát biểu sau:
1. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là 11,25%.
2. Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn là 23,25%.
3. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 1 tính trạng trội là 98,5%.
4. Tỉ lệ kiểu hình mang ít nhất 2 tính trạng trội là 87%.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ:
A. 3/256
B. 3/64
C. 9/64
D. 27/64
Đáp án D
Tách riêng từng cặp gen:
Aa × Aa → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa
Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4
Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4
Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự
phép lai AaBbDdHh × AaBbDdHh sẽ cho kiểu tính trạng mang một tính trạng trội và 3 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: C34 × (3/4)3 × 1/4 = 27/64