4. Tổng hạt là 82. Hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22. Viết ký hiệu nguyên tử
nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt proton, electron, nơtron bằng 82, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z,A và viết ký hiệu nguyên tử của nguyên tố X
Ta có: p + e = n = 82
Mà p = e, nên: 2p + n = 82 (1)
Theo đề, ta có: 2p - n = 22 (2)
Từ (1) và (2), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=60\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=30\\p=26\end{matrix}\right.\)
Vậy p = e = Z = 26 hạt, n = 30 hạt.
Dựa vào bẳng hóa trị, suy ra:
X là sắt (Fe)
Theo đề, ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2\cdot Z+N=82\\2\cdot Z-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
hay A=56
\(X=^{26}_{56}FE\)
Ai giúp mình vs
Một nguyên tử Y có tổng số hạt là 82. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
Tìm ký hiệu của nguyên tử Y
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 115 trong đó số hạt mang điện gấp 14/9 lần không mang điện. Xác định ký
hiệu của nguyên tử X
Cảm ơn mn
Nguyên tử Y:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=82\\P=E\\\left(P+E\right)-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+E=82\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{56}_{26}Fe\)
* Nguyên tử X:
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=115\\P=E\\P+E=\dfrac{14}{9}N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=115\\2P-\dfrac{14}{9}N=0\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu: \(^{80}_{35}Br\)
1/ Theo đề ta có:\(S=2Z+N=82\)(1)
\(2Z-N=22\)(2)
từ (1) và(2)\(\Rightarrow Z=26;N=30\)
A=Z+N=26+30=56
Vậy kí hiệu nguyên tử Y là\(^{56}_{26}Fe\)
2/Theo đề ta có:\(S=2Z+N=115\)(1)
\(2Z=\dfrac{14}{9}N\Leftrightarrow2Z-\dfrac{14}{9}N=0\)(2)
Từ (1) và (2)\(\Rightarrow Z=35;N=45\)
A=Z+N=35+45=80
Vậy kí hiệu nguyên tử X là \(^{80}_{35}Br\)
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hiệu nguyên tử và viết kí hiệu nguyên tử
`#3107`
Gọi số hạt trong nguyên tử nguyên tố X lần lượt là `p, n, e`
Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt là `82`
`=> p + n + e = 82`
Mà trong nguyên tử, số `p = e`
`=> 2p + n = 82`
Vì số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là `22`
`=> 2p - n = 22`
`=> n = 2p - 22`
Trong nguyên tử có:
`2p + 2p - 22 = 82`
`=> 4p - 22 = 82`
`=> 4p = 82 - 22`
`=> 4p = 60`
`=> p = 15`
Vậy, số p trong nguyên tử nguyên tố X là `15`
`=>` Số hiệu nguyên tử nguyên tố X là `15`
`=>` Kí Hiệu Nguyên tử của nguyên tố X là P.
Nguyên tử Y có tổng số hạt bằng 82. Số hạt mang điện nhiều hơn không mang điện là 22 hạt.
- Xác định số hiệu nguyên tử Z và số khối A của Y, viết kí hiệu hóa học của Y.
Theo đề bài ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=82\\p+e-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\)
Giải hệ phương trình, ta được:
\(p=e=26\\ n=30\)
b) \(Y\)là \(Fe\)
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n và e bằng 82, biết tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định Z và viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}p+n+e=82\\p+e-n=22\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=82\\2p-n=22\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=Z=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
Kí hiệu nguyên tử: Zn
Tìm Z,N,A của nguyên tử của nguyên tố X.Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố X.
a)tổng số hạt là 155 hạt.số hạt mang điện nhiều hơn ko mang điện là 33 hạt.
b)tổng số hạt là 82 hạt.số hạt mang điện nhiều hơn ko mang điện là 22 hạt.
c) tổng số hạt là 40 hạt.số hạt ko mang điện nhiều hơn hạt mang điện dương là 1 hạt.
d)tổng số hạt là 36 hạt.số hạt mang điện gấp đôi hạt ko mang điện.
e)tổng số hạt là 34 hạt.số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt ko mang điện.
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}P+N+E=155\\P=E\\\left(P+E\right)-N=33\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=155\\2P-N=33\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=47\\N=61\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=47+61=108\left(đ.v.C\right)\\ KH:^{108}_{47}Ag\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=155\\z=e\\z+e-n=33\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=47\\n=61\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 47+61 = 108 (đvC)
KHNT: \(^{108}_{47}Ag\)
b)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=82\\z=e\\z+e-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=26\\n=30\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 26+30 = 56 (đvC)
KHNT: \(^{56}_{26}Fe\)
c,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=40\\z=e\\n-z=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=13\\n=14\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 13+14 = 27 (đvC)
KHNT: \(^{27}_{13}Al\)
d,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=36\\z=e\\z+e=2n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=12\\n=12\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 12+12 = 24 (đvC)
KHNT: \(^{24}_{12}Mg\)
e,
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}z+e+n=34\\z=e\\z+e=1,833n\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}z=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
⇒ A = 11+12 = 23 (đvC)
KHNT: \(^{23}_{11}Na\)
\(b.\\ \left\{{}\begin{matrix}P+N+E=82\\P=E\\\left(P+E\right)-N=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2P+N=82\\2P-N=22\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow A=Z+N=26+30=56\left(đ.v.C\right)\\ \Rightarrow KH:^{56}_{26}Fe\)
Nguyên tử của một nguyên tố R có tổng số các loại hạt bằng 82, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 hạt. Số hiệu nguyên tử của R là:
A. 56
B. 30
C. 26
D. 24
Chọn C
Gọi số proton, nơtron và electron của R lần lượt là p, n và e trong đó p = e.
Theo bài ra ta có: 2p + n = 82 và 2p – n = 22.
Giải hệ phương trình được p = 26 và n = 30.
Số hiệu nguyên tử của R là 26.
Tổng số hạt pen là 82 biết số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22 Tìm số b n e và số hiệu nguyên tử Z
Ta có: P + N + E = 82
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 82 (1)
- Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22.
⇒ 2P - N = 22 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=26\\N=30\end{matrix}\right.\)
Câu 1. Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 52, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 16. Viết ký hiệu nguyên tử của X.
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=52\\2Z-N=16\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=17\\N=18\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\) Kí hiệu: \(^{17}_{35}Cl\)