Sắp xếp các từ dưới đây theo mức độ chín khác nhau ( của hoa quả ) từ thấp đến cao: ương, chín, chín nẫu, chín mong, chín vàng
Xếp các từ chỉ mức độ chín khác nhau sau đây theo thứ tự từ thấp đén cao
ương,chín,xanh,chín nẫu,chín mọng,chín nực,chín mềm,chín vàng
Xanh-->Ương -->Chín-->Chín vàng-->Chín mềm-->Chín mọng-->Chín lực -->Chín nẫu
Xếp các từ chỉ mức độ chín khác nhau sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao.
ương, chín, xanh, chín nẫu, chín mọng, chín nục, chín mềm, chín vàng .
xanh,ương,chín,chín vàng,chín mêm
,chín mong ,chín nục chín nâu
xếp các từ chỉ mức độ " chín " sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao :
- Ương , chín , xanh , chín nẫu , chín mọng , chín nục , chín mềm , chín vàng.
xếp các từ chỉ mức độ " chín " sau đây theo thứ tự từ thấp đến cao :
Xanh , Uống , chín , chín vàng , chín mềm,chín mọng ,chiến nục , chín nẫu
cảm ơn bạn nha Nobita Kun .mình k cho bạn rùi đó
Xếp các từ ngữ sau thành 2 nhóm dựa theo nghĩa gốc, nghĩa chuyển : " quả chín ", " chín muồi" , "xoài chín" , "chín nẫu" , " chín chắn " , " chín rộ " , " chín cây" Help me please!
Chín - được hiểu là độ lớn của hoa quả, cây cối: "quả chín", "chín nẫu", "xoài chín", "chín rộ", "chín cây"
Chín - được hiểu là sự trưởng thành, lớn lên của con người: "chín muồi", "chín chắn"
Biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, quá trình giảm phân không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. P: (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ) ® F1 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ. Cho F1 tự thụ ® F2 xuất hiện 8 kiểu hình trong đó xuất hiện cây cao, quả tròn, chín vàng chiếm tỉ lệ 14,0625% (hay 9/64). Xác định kiểu gen của cây F1
D. AaBbDd
Đáp án D
A- Cao >> a – thấp
B- Tròn >> b- dài ; D đỏ >> d vàng
Ta có : P (cây cao, quả tròn, chín vàng) x (cây thấp, quả dài, chín đỏ)
F1 : 100% cây cao, quả tròn, chín đỏ => F1 dị hợp 3 cặp gen ( Aa,Bb,Dd)
Ta có F2 có 64 tổ hợp và 8 kiểu hình
Kiểu hình A-B- dd = 3 4 x 3 4 x 1 4 = 9 64
=> Các gen quy định các tính trạng nằm trên các NST khác nhau , phân li độc lập
Nếu có 2 gen liên kết, hai gen này đã xảy ra hoán vị với tần số f = 50%
Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn.
Lai cây K của loài này với 3 cây khác cùng loài, thu được kết quả sau:
Phép lai (p) |
Tỉ lệ kiểu hình F1 |
Cây K x cây thứ nhất |
3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả vàng, chín muộn. |
Cây K x cây thứ hai |
3 cây quả đỏ, chín sớm: 3 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín muộn. |
Cây K x cây thứ ba |
1 cây quả đỏ, chín sớm: 1 cây quả đỏ, chín muộn: 1 cây quả vàng, chín sớm: 1 cây quả vàng, chín muộn. |
Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các dự đoán sau, có bao nhiêu dự đoán đúng với dữ kiện của các phép lai trên?
(1) Hai cặp gen đang xét có thể nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau hoặc cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể, cách nhau 50cM.
(2) Cho cây thứ nhất tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1.
(3) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ hai cho đời con tỉ lệ phân li kiểu gen giống với tỉ lệ phân li kiểu hình.
(4) Phép lai giữa cây thứ nhất với cây thứ ba và phép lai giữa cây thứ hai với cây thứ ba đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3:1.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (1) và (3).
Giải thích:
- Dựa vào phép lai thứ nhất: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 1:1
→ Aa x aa.
Chín sớm : chín muộn = 3:1
→ Bb x Bb.
Xét chung cả hai cặp tính trạng, chúng ta thấy rằng tỉ lệ kiểu hình ở đời con là 3:3:1:1 = tích tỉ lệ của hai cặp tính trạng là (3:1)(1:1)
→ Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau hoặc có hoán vị với tần số 50%.
→ (1) đúng.
Như vậy, ở phép lai một, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x aaBb.
- Dựa vào phép lai thứ hai: Ở đời con, quả đỏ : quả vàng = 3:1
→ Aa x Aa.
Chín sớm : chín muộn = 1:1
→ Bb x bb.
Như vậy, ở phép lai hai, kiểu gen của bố mẹ là AaBb x Aabb. Kết hợp cả hai phép lai, chúng ta thấy đều có chung cây K. Do đó, cây K phải là cây có kiểu gen AaBb.
→ Cây thứ nhất có kiểu gen aaBb; cây thứ hai có kiểu gen Aabb.
- Ở phép lai 3, đời con có 4 kiểu tổ hợp với tỉ lệ 1:1:1:1 chứng tỏ cây thứ 3 phải có kiểu gen là aabb.
(2) sai. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb. Cây này tự thụ phấn sẽ cho đời con có tỉ lệ 3:1.
(3) đúng. Vì cây thứ nhất có kiểu gen aaBb, cây thứ hai có kiểu gen Aabb. Khi hai cây này lai với nhau thì đời con có tỉ lệ 1:1:1:1. Do đó, đời con có tỉ lệ kiểu gen = tỉ lệ kiểu hình.
(4) sai. Vì cây thứ 3 có kiểu gen aabb nên lai với cây thứ nhất (có kiểu gen aaBb) sẽ cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1.
→ Đáp án B.
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn (P), thu đuợc F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm. biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ?
I. Tỷ lệ cây quả đỏ, chín muộn nhỏ hơn tỉ lệ cây quả đỏ, chín sớm.
II. Tỷ lệ cây quả vàng, chín sớm là 46%.
III. Cây quả vàng, chín muộn có số luợng thấp nhất.
IV. Tần số hoán vị gen là 40%
A.4
B. 2
C.1
D. 3
Đáp án C
Đời sau có 4 loại kiều hình → cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gen.
Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn → quả đỏ chín sớm : 1160 4000 = 0 , 29 (Aa, Bb). Cây quả đỏ chín sớm cho giao tử AB = 0,29 = 1 - f 2 → là giao tử liên kết,tần số HVG: 0,42
P : A B a b × a b a b ; f = 0 , 42 → 0 , 29 A B : 0 , 29 a b : 0 , 21 a B : 0 , 12 A b × a b
Xét các phát biểu :
I đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26
II sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21%
III sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%
IV sai
Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Cho cây quả đỏ, chín sớm giao phấn với cây quả vàng chín muộn (P), thu đuợc F1 có 4000 cây gồm 4 loại kiểu hình trong đó có 1160 cây quả đỏ chín sớm. biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết ở F1 có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng ?
I. Tỷ lệ cây quả đỏ, chín muộn nhỏ hơn tỉ lệ cây quả đỏ, chín sớm.
II. Tỷ lệ cây quả vàng, chín sớm là 46%.
III. Cây quả vàng, chín muộn có số luợng thấp nhất.
IV. Tần số hoán vị gen là 40%.
A. 4
B. 2
C. 1
D. 3
Đáp án C
Đời sau có 4 loại kiều hình → cây quả đỏ, chín sớm dị hợp 2 cặp gen.
Cây quả đỏ chín sớm x quả vàng chín muộn → quả đỏ chín sớm :
(Aa, Bb). Cây quả đỏ chín sớm cho giao tử
AB = 0,29 =
là giao tử liên kết,tần số HVG: 0,42
Xét các phát biểu :
I đúng, tỷ lệ quả đỏ chín muộn là 0,26
II sai, tỷ lệ vàng chín sớm là 21%
III sai, tỷ lệ vàng chín muộn là 29%> 21%
IV sai
Lập sơ đồ lai từ P đến F1 cho các trường hợp sau:
- TH 1: Ptc : thân cao, chín sớm x thân cao, chín sớm.
- TH 2: Ptc: thân cao, chín sớm x thân thấp, chín muộn.
- TH 3: P : thân cao, chín sớm x thân cao, chín sớm.
- TH 4: P: thân cao, chín sớm x thân thấp, chín muộn.