một động cơ điện làm việc bình thường với hiệu điện thế ở hai đầu động cơ là 220V cho công suất cơ học là 379,8W. biết động cơ có điện trở R=5 Ω.tìm hiệu suất của động cơ
Một động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, hệ số công suất của động cơ là 0,8. Biết điện trở thuần của các cuộn dây của máy là 44Ω. Công suất có ích của động cơ là 77W. Hiệu suất của động cơ là
A. 90%
B. 92,5%
C. 87,5%
D. 80%
Đáp án C
Phương pháp: Hiệu suất H = (Pci/Ptp).100%
Cách giải:
Công suất của động cơ = công suất tỏa nhiệt
+ Công suất có ích của động cơ
I = 0 , 5 A ⇒ P = 220 . 0 , 5 . 0 , 8 = 88 W ⇒ H = 77 88 . 100 % = 87 , 5 %
Động cơ điện có hiệu điện thế định mức là Uđm (V). Để động cơ trên hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 300V thì phải mắc động cơ nối tiếp với một điện trở R = 100Ω rồi mới mắc vào mạng điện trên. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,5 và hệ số công suất của mạch điện khi đó là 0,86. Tính Uđm và công suất của mạch điện.
A. 176,75V; 437,65W
B. 176,75 V; 253,95 W
C. 200 V; 253,95 W
D. 220 V; 437,65 W
Đáp án A
Coi động cơ gồm r và ZL.
+ c os φ r L = 0 , 5 ⇒ tan φ r L = 3 ⇒ Z L = r 3
+ c os φ = 0 , 86 ⇒ tan φ ≈ 0 , 6 = Z L R + r = r 3 100 + r ⇒ r ≈ 53 ( Ω ) ; Z L ≈ 91 , 8 ( Ω )
Suy ra U d m = U r L = U r 2 + Z L 2 ( R + r ) 2 + Z L 2 ≈ 176 , 75 ( V ) và P = ( U c os φ ) 2 R + r ≈ 437 , 65 ( W )
Động cơ điện có hiệu điện thế định mức là Uđm (V). Để động cơ trên hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 300V thì phải mắc động cơ nối tiếp với một điện trở R = 100Ω rồi mới mắc vào mạng điện trên. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,5 và hệ số công suất của mạch điện khi đó là 0,86. Tính Uđm và công suất của mạch điện.
A. 176,75V; 437,65W
B. 176,75 V; 253,95 W
C. 200 V; 253,95 W
D. 220 V; 437,65 W
Đáp án A
Coi động cơ gồm r và Z L
Suy ra
Động cơ điện có hiệu điện thế định mức là U đ m (V). Để động cơ trên hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 300V thì phải mắc động cơ nối tiếp với một điện trở R = 100 Ω rồi mới mắc vào mạng điện trên. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,5 và hệ số công suất của mạch điện khi đó là 0,86. Tính U đ m và công suất của mạch điện.
A. 176,75V; 437,65W
B. 176,75 V; 253,95 W
C. 200 V; 253,95 W
D. 220 V; 437,65 W
Chọn A
Động cơ bao gồm có cuộn cảm L và điện trở r
Hệ số công suất của động cơ là 0,5
Hệ số công suất của mạch là 0,86
Giải ra ta được U D C »176,77V=> U R =169,15V
=>I= U R /R=1,6915A
=>P=U.I.0,86»437,6W
=> Đáp án A phù hợp với kết quả tính.
Động cơ điện có hiệu điện thế định mức là Uđm (V). Để động cơ trên hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 300V thì phải mắc động cơ nối tiếp với một điện trở R = 100 Ω rồi mới mắc vào mạng điện trên. Biết hệ số công suất của động cơ là 0,5 và hệ số công suất của mạch điện khi đó là 0,86. Tính Uđm và công suất của mạch điện.
A. 176,75V; 437,65W
B. 176,75 V; 253,95 W
C. 200 V; 253,95 W
D. 220 V; 437,65 W
Đáp án A
Động cơ bao gồm có cuộn cảm L và điện trở r
Một động cơ điện nhỏ (có điện trở r ' = 2 Ω ) khi hoạt động bình thường cần một hiệu điện thế U= 9V và cường độ dòng điện I = 0 , 75 ( A ) .
a) Tính công suất và hiệu suất của động cơ. Tính suất phản điện của động cơ khi hoạt động bình thường.
b) Khi động cơ bị kẹt không quay được, tính công suất của động cơ, nếu hiệu điện thế đặt vào động cơ vẫn là U= 9V. Hãy rút kết luận thực tế?
c) Để cung cấp điện cho động cơ hoạt động bình thường, người ta dùng 18 nguồn điện, mỗi nguồn có e=2V r 0 = 2 Ω . Hỏi các nguồn phải mắc thế nào? Hiệu suất của bộ nguồn là bao nhiêu?
b) Khi động cơ khồn quay: khi động cơ bị kẹt không quay được, công suất của dòng điện cung cấp cho động cơ chỉ biến thành nhiệt bởi điện trở trong của động cơ. Động cơ lúc đó có tác dụng như một điện trở thuần.
Khi động cơ không quay, cường độ dòng điện qua động cơ tăng cao, nhiệt lượng do động cơ tỏa ra lớn, động cơ rất dễ bị hư.
c) Giả sử các nguồn mắc thành m hàng, mỗi hàng có n nguồn nối tiếp.
Tổng số nguồn: N = n . m = 18
Một động cơ điện xoay chiều khi hoạt động bình thường với điện áp hiệu dụng 220V, cường độ dòng điện hiệu dụng là 0,5A và hệ số công suất của dộng động cơ là 0,8. Biết công suất hao phí của động cơ là 11W. Hiệu suất của động cơ là
A. 80%
B. 90%
C. 92,5%
D. 87,5%
Chọn D
P = UIcosφ = 88W.
H = P - P h p P = 0.875 = 87,5%
Công có ích của một động cơ điện trong thời gian làm việc 10 phút là 211200J, hiệu suất của động cơ là 80%. Biết rằng hiệu điện thế của động cơ là 220V, cường độ dòng điện qua động cơ là:
A. 2A
B. 2,5A
C. 3,5A
D. 4,5A
Công có ích: A1 = 211200 J = H.A ⇒ Công toàn phần Mặt khác công toàn phần A = U.I.t = 264000 J ⇒
→ Đáp án A
Động cơ điện xoay chiều hoạt động bình thường ở điện áp hiệu dụng 220V thì sinh công suất cơ học là 80W . Biết dộng cơ có hệ số công suất là 0,8 , điện trở thuần của dây quấn là 32 Ω và hiệu suất > 85% . Công suất hao phí chủ yếu do toả nhiệt. Cường độ dòng điện cực đại qua động cơ là
\(P=UI\cos\varphi\)
=> \(I=\frac{P}{U\cos\varphi}=\frac{P_i+I^2r}{U\cos\varphi}=\frac{80+I^2.32}{220.0.8}\)
=> phương trình bậc 2 của I và bấm máy tính
\(I_1=5\)(loại vì hiệu suất \(H=\frac{80}{UI\cos\varphi}=9,09\%\))
hoặc \(I_2=0.5\) (chọn)
=> \(I_0=I\sqrt{2}=0,5\sqrt{2}A.\)
chọn đáp án D.