Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được
A. Butan ; B. Isobutan ; C. Isobutilen ; D. Pentan
Khi cho buta-1,3-đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được
A. Butan ; B. Isobutan ; C. Isobutilen ; D. Pentan
Khi cho hỗn hợp gồm: buta – 1,3 – đien; butilen; butin tác dụng hoàn toàn với hiđro ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác thu được sản phẩm là
A. butan
B. isobutan.
C. isobutilen
D. pentan.
Khi cho hỗn hợp A gồm butilen và buta-l,3-đien tác dụng khí hiđro dư ở nhiệt độ cao, có ni ken làm xúc tác thì thu được
A. butilen và butan.
B. butan.
C. buta-l,3-đien.
D. butilen.
Chọn đáp án B
+ Vì butilen và buta-1,3 đều có mạch cacbon không phân nhánh
⇒ cộng hợp H2 dư với xúc tác niken ⇒ no ⇒ Butan
Khi cho hỗn hợp A gồm butilen và buta-l,3-đien tác dụng khí hiđro dư ở nhiệt độ cao, có ni ken làm xúc tác thì thu được
A. butilen và butan.
B. butan.
C. buta-l,3-đien.
D. butilen.
Chọn đáp án B
+ Vì butilen và buta-1,3 đều có mạch cacbon không phân nhánh
⇒ cộng hợp H2 dư với xúc tác niken ⇒ no ⇒ Butan ⇒ Chọn B
Khi cho hỗn hợp A gồm butilen và buta-l,3-đien tác dụng khí hiđro dư ở nhiệt độ cao, có ni ken làm xúc tác thì thu được
A. butilen và butan
B. butan
C. buta-l,3-đien.
D. butilen
Chọn đáp án B
+ Vì butilen và buta-1,3 đều có mạch cacbon không phân nhánh
⇒ cộng hợp H2 dư với xúc tác niken ⇒ no ⇒ Butan
Câu 1: Viết phương trình phản ứng:
a. etilen tác dụng với nước, xúc tác axit.
b. trùng hợp etilen.
c. buta-1,3-dien tác dụng với H2 dư, xúc tác Ni, nhiệt độ.
d. Propen tác dụng cháy trong khí O2.
Câu 2: Dùng phương pháp hóa học phân biệt isopren và isopentan.
Câu 3: Hỗn hợp X gồm C3H4, C3H6 , C3H8 có tỷ khối hơi đối với hidro bằng 21. Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít X (đktc) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa dung dịch nước vôi trong có dư. Thấy khối lượng bình nước vôi trong tăng m gam. Tìm m.
Câu 1:
a. \(C_2H_4+H_2O\) \(\underrightarrow{t^o,H_2SO_4}\) \(C_2H_5OH\)
b. \(nCH_2=CH_2\) \(\underrightarrow{t^o,xt}\) \(\left(-CH_2-CH_2-\right)_n\)
c. \(CH_2=CH-CH=CH_2+2H_2\) \(\underrightarrow{t^o,Ni}\) \(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3\)
d. \(2C_3H_6+9O_2\rightarrow6CO_2+6H_2O\)
2.
Thuốc thử | Isopren | Isopentan |
Dung dịch \(Br_2\) | mất màu dung dịch \(Br_2\) | không hiện tượng |
3.
Đặt công thức tổng quát hỗn hợp X là \(C_3H_x\)
Ta có: \(M_X=12\times3+x=42\Leftrightarrow x=6\Rightarrow C_3H_6\)
\(C_3H_6+\dfrac{9}{2}O_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) \(3CO_2+3H_2O\)
0.05 0.15 0.15
\(n_X=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05mol\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(m=m_{CO_2}=0.15\times44=6.6g\)
Vậy bình nước vôi trong tăng 6.6g
Khi cho buta -1,3 – đien tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, có Ni làm xúc tác, có thể thu được.
A. Butan B. Isobutan C. Isobutilen D. Pentan
giúp em với, mai thi rồi ạ
viết phương trinh phản ứng sau
a, buta 1,3-dien tác dụng với dung dịch Brom ở -80độC và 40độC
b. propin tác dụng với hidro xúc tác Pd/PbCO3
c. Phản ứng trime hóa của axetilen
d. axetilen tác dụng với hidroclorua có xúc tác HgCl2.
a, \(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\xrightarrow[1:1]{-80^oC}CH_2Br-CHBr-CH=CH_2\)
\(CH_2=CH-CH=CH_2+Br_2\xrightarrow[1:1]{40^oC}CH_2Br-CH=CH-CH_2Br\)
b, \(CH\equiv C-CH_3+H_2\xrightarrow[Pd/PbCO_3]{t^o}CH_2=CH-CH_3\)
c, \(3C_2H_2\xrightarrow[xt]{t^o,p}C_6H_6\)
d, \(CH\equiv CH+HCl\underrightarrow{HgCl_2}CH_2=CHCl\)
Bạn tham khảo nhé!
Khi tiến hành đồng trùng hợp buta-1,3-đien với stiren, xúc tác Na thu được một loại cao su buna-S. Cứ 42 gam cao su buna-S phản ứng hết với 32 gam Br2 trong CCl4. Tỉ lệ mắt xích buta-1,3-dien và stiren trong cao su buna-S là
A. 1:2
B. 3:5
C. 1:3
D. 2:3
Đáp án D.
CT polime có dạng : [CH2-CH=CH-CH2]n[CH2-CH(C6H5)]m
nBrom = npi = = 0,2 mol
⇒ n c a o s u = 0 , 2 n m o l
=> Mcaosu = 210n = 54n + 104m
=> n : m = 2 :
Nhận xét nào sau đây là sai?
A. Các ankin đều cháy khi được đốt trong oxi.
B. Các ankin đều làm mất màu dung dịch K M n O 4 .
C. Các ankin đều tác dụng với hiđro ở nhiệt độ cao, có chất xúc tác Ni.
D. Các ankin đều tác dụng với dung dịch A g N O 3 trong amoniac.