Bài 1: viết tập hợp A các số tự nhiên là bội của 3,không vượt quá 100 bằng hai cách rồi tính số phần tử của tập hợp A
Bài 2: tìm hai số tự nhiên đều chia hết cho 9 biết tổng của chúng bằng *657 và hiệu của chúng bằng 5*91
Bài 1:Viết tập hợp các số tự nhiên chia 3 dư 2 không vượt quá 1000(bằng 2 cách)sau đó tính tổng số phần tử và tổng các phần tử của tập hợp.
Bài 2:Một phép có tổng của số chia và số bị chia bằng 72.Biết thương bằng 3 và dư bằng 8.Tìm số bị chia và số chia.
GIÚP MÌNH NHA!!
Bài 1:
Cách 1 : A = {5; 8; 11; ...992; 995; 998}
Cách 2 : A = { a\(\inℕ\)| a - 2 \(⋮\)3 \(\le\)1000}
Tập hợp A có số phân tử là:
(998 - 5) : 3 + 1 = 332 (phân tử)
Tổng số phân tử của tập hợp A là :
(998 + 5) . 322 : 2 = 161483
Đáp số :...................
Bài 2:
Gọi số bị chia là a và số chia là b
Ta có :
a + b = 72 (1)
a : b = 3 (dư 8)
\(\Rightarrow\)a = 3b + 8 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
b + 3b + 8 = 72
4b + 8 = 72
4b = 72 - 8 = 64
b = 64 : 4 = 16
a = 3b + 8 = 3 . 16 + 8 = 56
Vậy số bị chia là 56; số chia là 16
-------------------------------
Chúc bạn học tốt !!! :)
Bài 1:
1/ Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 9 bằng hai cách.
2/ Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn hoặc bằng 12 và không vượt quá 20 bằng hai cách.
3/ Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 9, nhỏ hơn hoặc bằng 15 bằng hai cách
1, Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 4 và không vượt quá 7 bằng hai cách: Cách 1: A = { x ∈ N ; 5< x ≤ 9 }
Cách 2: A = { 6 ; 7; 8; 9}
2, Cách 1: M = { x ∈ N ; 12 ≤ x < 20 }
Cách 2: M = { 12 ; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19}
3,
Cách 1: M = { x ∈ N ; 9< x ≤ 15 }
Cách 2: M = { 10 ; 11; 12; 13; 14; 15}
Chúc bạn học tốt nha!
1.viết tập hợp các số tự nhiên chẵn có hai chữ số bằng hai cách. tính phần tử
2. Viết tập hợp A các số tự nhiên lẻ không vượt quá 20 bằng hai cách. Tính số phần tử
b) Viết tập hợp B các số tự nhiên nhỏ hơn 20 bằng hai cách. Tính số phần tử
c) Viết 1 tập hợp con B mà không vượt quá con A
d) Viết 1 tập hợp vừa con A, vừa con B
bài 1; viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê và tính số phần tử của chúng
a) Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số
b) Tập hợp B các số tự nhiên chẵn có ba chữ số
c) Tập hợp C các số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 5
a) \(A=\left\{10;11;12;...;99\right\}\)
Số phần tử : \(\left(99-10\right):1+1=90\left(p.tử\right)\)
b) \(B=\left\{100;102;104;...;998\right\}\)
Số phần tử : \(\left(998-100\right):2+1=450\left(p.tử\right)\)
c) \(C=\left\{10;15;20;...95\right\}\)
Số phần tử : \(\left(95-10\right):5+1=18\left(p.tử\right)\)
a) 90 phân tử
b) 450 phân tử
c) 18 phân tử
bài 1; viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê và tính số phần tử của chúng
a) Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số
b) Tập hợp B các số tự nhiên chẵn có ba chữ số
c) Tập hợp C các số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 5
bài 1; viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê và tính số phần tử của chúng
a) Tập hợp A các số tự nhiên có hai chữ số
b) Tập hợp B các số tự nhiên chẵn có ba chữ số
c) Tập hợp C các số tự nhiên có hai chữ số chia hết cho 5
a) A = [10; 11; 12; ... ; 97; 98; 99]
b) B = [100; 102; 104; ... ; 994; 996; 998]
c) C = [10; 15; 20; ... ; 85; 90; 95]
Cho A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 250, chia cho 5 dư 4:
a) Viết tập hợp A bằng hai cách đã học.
b) Tính tổng các phần tử của A.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 250, chia cho 5 dư 4:
a) Viết tập hợp A bằng hai cách đã học.
b) Tính tổng các phần tử của A.
Cho A là tập hợp các số tự nhiên không vượt quá 250, chia cho 5 dư 4:
a) Viết tập hợp A bằng hai cách đã học.
b) Tính tổng các phần tử của A.
a)
Cách 1:\(A=\left\{9;14;19;...;239;244\right\}\)
Cách 2:A = {n ∈ Nl n chia 5 dư 4 và n < 250}
b) Số phần tử của tập hợp A là
\(\left(244-9\right)\div5+1=48\)