hãy nhớ về tính đặc thù của nhiễm sắ thể của bộ nst từ đó hãy phán đoán xem 1nst hoặc cả bộ nst có thể bị biến đổi mất tính đặc thù như thế nào
a.Sự đa dạng và đặc thù của ADN được thể hiện như thế nào? Tính đặc thù đó có thể bị thay đổi trong quá trình nào?
* Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.
* Những yếu tố cấu trúc:
- Trên mỗi mạch đơn của phân tử ADN, các Nu liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị bền vững.
- Trên mạch kép các Nu liên kết với nhau bằng liên kết H không bền vững nhưng do số liên kết H trên phân tử ADN rất lớn đã đảm bảo cấu trúc không gian ADN bền vững.
- ADN liên kết với phân tử prôtêin tạo cấu trúc ADN ổn định.
*Cơ chế sinh học: Quá trình tự nhân đôi của ADN vào kì trung gian theo nguyên tắc bổ sung.
tham khảo
Tính đặc thù của phân tử ADN do mỗi phân tử ADN được đặc trưng số lượng, thành phần và đặc biệt là trình tự sắp xếp của các nuclêôtit.
Tính đa dạng của phân tử ADN: do phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (các đơn phân là 4 loại nuclêôtit A, T, G, X). Khi thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit thì có thể tạo vô số phân tử ADN khác nhau.
Tham khảo
* Tính đặc trưng và đa dạng của ADN được thể hiện ở các đặc điểm sau:
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần, trình tự phân bố các nuclêôtít. Vì vậy từ 4 loại nuclêôtít đã tạo nên tính đặc trưng và tính đa dạng ADN.
- Đặc trưng bởi tỉ lệ A+T / G+X cho mỗi loài.
- Đặc trưng bởi số lượng, thành phần và trình tự phân bố các gen trên mỗi phân tử ADN.
Tính đa dạng của phân tử ADN: do phân tử ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân (các đơn phân là 4 loại nuclêôtit A, T, G, X). Khi thay đổi số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các nucleotit thì có thể tạo vô số phân tử ADN khác nhau.Câu 1: Đặc điểm của thể không nhiễm là
A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
B. công thức bộ gen là 2n – 2.
C. thường gây chết.
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: Hội chứng Tơcnơ ở nữ do mất 1 NST giới tính X, số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng là
A. 46. B. 45. C. 44. D. 47.
Câu 3: Hậu quả của thể dị bội là gì?
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
B. Tăng sức sống, sức sinh sản.
C. Tế bào sinh trưởng nhanh, cơ quan to hơn bình thường.
D. Cả B và C.
Câu 4: Nếu cho hai loại giao tử n + 1) và n thụ tinh với nhau, hợp tử sẽ phát triển thành thể
A. một nhiễm.
B. hai nhiễm.
C. ba nhiễm.
D. không nhiễm.
Câu 5: Nguyên nhân chính dẫn đến xuất hiện thể đa bội là
A. Do rối loạn cơ chế phân li của tất cả các cặp NST ở kỳ sau của quá trình phân bào.
B. Do NST nhân đôi không bình thường.
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
D. Do sự rối loạn phân chia tế bào chất.
Câu 1:
D. Cả 3 đáp án trên.
Câu 2: B. 45.
Câu 3:
A. Làm mất cân bằng hệ gen, giảm sức sống, sức sinh sản tuỳ loài.
Câu 4:
C. ba nhiễm.
Câu 5:
C. Do sự phá huỷ thoi vô sắc trong phân bào.
câu 1 :
a) tính đặc chưng bộ nhiễm sắc thể thể hiện qua những đặc điểm nào ?
b) bộ NST lưỡng bội của loài có phản ánh trình độ tiến hóa của loài không ? lấy ví dụ chứng minh ?
c) có phải mọi cặp nhiễm sắc thể trong tế bào lưỡng bội của tất cả các loài đều đồng dạng ?
câu 2 :
thế nào là cặp NST kép và cặp NST tương đồng ? phân biệt sự khác nhau giữa NST kép và NST tương đồng
Câu 3 :
phân biệt NST thường và NST giới tính
1.
a/ Tính đặc trưng thể hiện qua : số lượng , hình dạng và cấu trúc nst
b/ bộ nst lưỡng bội của loài không thể hiện trình độ tiến hoá của loài . Ví dụ ở người (2n = 46) ở gà 2n =78
c/ Không phải tất cả nst trong người đều đồng dạng. Ví dụ như ở Nam cặp nst giới tính XY
Đặc điểm của thể không nhiễm là
A. do bị mất cả 2 NST của 1 cặp.
B. công thức bộ gen là 2n – 2.
C. thường gây chết.
D. Cả 3 đáp án trên.
đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người bị đột biến thể tam nhiễm(2n+1) như thế nào
Có 1 cặp NST có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc
đặc điểm bộ nhiễm sắc thể của người bị đột biến thể tam nhiễm (2n+1) như thế nào?
ĐB NST thể tam nhiễm (2n + 1) ở người:
Hội chứng Down (3 NST 21)
Hội chứng Edward (3 NST 18)Hội chứng Patau (3 NST 13)
Hội chứng Triple X (3 NST X)
Hội chứng Klinefelter (47,XXY)
Hội chứng Jacobs (47,XYY)
Có 1 cặp NST có 3 chiếc, các cặp khác đều có 2 chiếc
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
(1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ.
(2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng.
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính.
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Đáp án B.
Đây là cách hình thành loài bằng con đường lai xa rồi đa bội hóa. Lấy giao tử n1 lai với n2 tạo thành n1n2 tiến hành đa bội hóa tạo thành 2n12n2. Cây lai sinh ra mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
Nội dung 1 đúng.
Nội dung 2 sai. NST tồn tại thành từng nhóm, và mỗi nhóm chỉ có 2 NST tương đồng vì trong mỗi tế bào chứa bộ NST lưỡng bội của 2 loài.
Nội dung 3 đúng.
Nội dung 4 đúng. Do sau khi thụ tinh tiến hành đa bội hóa nên cây lai tạo ra đồng hợp tử về tất cả các cặp gen.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52, trong đó có 26 NST lớn và 26 NST nhỏ được hình thành từ loài bông châu Âu có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST lớn và loài bông hoang dại ở Mỹ có bộ NST 2n = 26 gồm toàn NST nhỏ bằng con đường lai xa kèm đa bội hóa. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm đúng với loài bông trồng ở Mỹ?
(1) Mang vật chất di truyền của loài bông châu Âu và loài bông hoang dại ở Mỹ
(2) Trong tế bào sinh dưỡng các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng nhóm, mỗi nhóm gồm 4 nhiễm sắc thể tương đồng
(3) Có khả năng sinh sản hữu tính
(4) Có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen
A. 2
B. 3
C. 1
D. 4
Loại bông trồng ở Mỹ có bộ NST 2n = 52 – thể song nhị bội mang vật chất di truyền của hai loài bông châu Âu và bông hoang dại ở Chấu Mỹ, có khả năng sinh sản
Các đặc điểm đúng với loài bông ở Mĩ là : (1) , (3)
Loài mới được tạo ra bằng phương pháp lai xa và đa bội hóa
Đáp án A
Một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể (NST) ký hiệu: AaBbDdXY.
a. Một nhóm tế bào của loài trên đang phân bào, người ta đếm có tất cả 160 NST đơn đang phân li về hai cực tế bào, dự đoán số tế bào có thể có của nhóm? Cho biết diễn biến của tất cả các tế bào trong nhóm đều như nhau.
b. Nếu nhóm tế bào trên đang trong quá trình giảm phân, kết thúc giảm phân các giao tử tạo thành tham gia thụ tinh với hiệu suất thụ tinh là 50%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu hợp tử được tạo thành? Biết rằng, giới còn lại hiệu suất thụ tinh là 100% , các giao tử và hợp tử tạo thành có sức sống như nhau.
c. Một tế bào sinh tinh khác sau khi qua vùng sinh sản, tất cả các tế bào tạo thành tham gia giảm phân và tạo ra 256 trinh trùng mang NST giới tính Y; Xác định số NST môi trường phải cung cấp cho quá trình tạo giao tử từ tế bào sinh tinh trên.
Cho biết, không có đột biến xảy ra và các giao tử tạo thành trong những quá trình trên có sức sống như nhau.
Loài có bộ NST : 2n = 8 NST
- TH1: Các tế bào đang ở kì sau nguyên phân:
=> Số tế bào của nhóm: 160 : 16 = 10 tế bào
- TH2: Các tế bào đang ở kì sau giảm phân 2:
=> Số tb của nhóm : 160 : 8 = 20 tế bào
b) Nếu tế bào đang giảm phân
Kết thúc phân bào tạo số giao tử là : 20 x 2 = 40 (giao tử)
Số hợp tử tạo thành : 40 x 50% = 20 hợp tử
c) Tổng số tinh trùng tạo ra : 256 x 2 = 512 tt
Số tế bào tham gia giảm phân
512 : 4 = 128 ( tb ) = 2^7
Số NST môi trường cung cấp
8 x (2^7 - 1) + 8 x 128 = 2040 NST
a) Loài có bộ NST : 2n = 8 NST
- TH1: Các tế bào đang ở kì sau nguyên phân:
=> Số tế bào của nhóm: 160 : 16 = 10 tế bào
- TH2: Các tế bào đang ở kì sau giảm phân 2:
=> Số tb của nhóm : 160 : 8 = 20 tế bào
b) Nếu tế bào đang giảm phân
Kết thúc phân bào tạo số giao tử là : 20 x 2 = 40 (giao tử)
Số hợp tử tạo thành : 40 x 50% = 20 hợp tử
c) Tổng số tinh trùng tạo ra : 256 x 2 = 512 tt
Số tế bào tham gia giảm phân
512 : 4 = 128 ( tb ) = 2^7
Số NST môi trường cung cấp
8 x (2^7 - 1) + 8 x 128 = 2040 NST