Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 3t2 + 12t + 6
Làm cách nào xác định a,v0,x0.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0, gia tốc a, tọa độ ban đầu x0 và thời điểm ban đầu t0. Phương trình nào là phương trình chuyển động của vật?
A. x = x0 + v0(t – t0) + a(t – t0)2/2.
B. x = x0 + v0t + at2/2.
C. x = x0 + v0t + a(t – t0)2/2.
D. x = x0 + v0(t + t0) + a(t + t0)2/2.
Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều với vận tốc ban đầu v0. Chọn trục toạ độ ox có phương trùng với phương chuyển động, chiều dương là chiều chuyển động, gốc toạ độ O cách vị trí vật xuất phát một kho ảng OA = x0 . Phương trình chuy ển động của vật là: x = x0 + v0t + at2/2
Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 3t2 + 12t + 6 (cm; s)
Hãy xác định:
a. Gia tốc của chuyển động và tính chất của chuyển động.
b. Vận tốc của vật thu được sau khi đi được thời gian là 2s.
c. Tọa độ của vật khi vật thu được vận tốc là 30 cm/s.
Viết tóm tắt.
Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 3t2 + 12t + 6 (cm; s)
Hãy xác định:
a. Gia tốc của chuyển động và tính chất của chuyển động.
b. Vận tốc của vật thu được sau khi đi được thời gian là 2s.
c. Tọa độ của vật khi vật thu được vận tốc là 30 cm/s.
Viết tóm tắt.
Phương trình của một vật chuyển động thẳng là: x = 3t2 + 12t + 6 (cm; s)
Hãy xác định:
a. Gia tốc của chuyển động và tính chất của chuyển động.
b. Vận tốc của vật thu được sau khi đi được thời gian là 2s.
c. Tọa độ của vật khi vật thu được vận tốc là 30 cm/s.
a, Gia tốc của chuyển động và tính chất của chuyển động là
ta có:\(x=3t^2+12t+6\left(cm,s\right)\Rightarrow a=3\left(\dfrac{cm}{s^2}\right);v_0=12\left(\dfrac{cm}{s}\right);x_0=6\left(cm\right)\)
Vì \(a\cdot v_0=3\cdot12=36>0\)
nên vật chuyển động thẳng nhanh dần đều
b, Vận tốc của vật sau 2s đi dc
\(v=12+3\cdot2=18\left(\dfrac{cm}{s}\right)\)
c, Tọa độ của vật thu dc vận tốc là 30 cm/s
\(x=\dfrac{v^2-v_0^2}{a}+x_0=\dfrac{30^2-12^2}{3}+6=258\left(cm\right)\)
Bài 2: Phương trình chuyển động của 1 vật chuyển động thẳng là x= 3t2 + 12t + 6 (cm;s)
Hãy xác định:
a) Gia tốc của chuyển động và tính chất của chuyển động
b) Vận tốc của vật thu được sau khi đi được thời gian là 2s
c) Tọa độ của vật khi vật thu được vận tốc là 30cm.
Bài 1: Phương trình chuyển động của một vật trên đường thẳng là x= -2t2 + 10t + 50 (m;s)
a) Xác định x0, v0, a. Suy ra loại chuyển động.
b) Lập phương trình vận tốc từ đó tính vận tốc của vật lúc t=2s
c) Tính đường đi của vật khi vận tốc đạt được 3m/s
ta có phương trình chuyển động của vật
\(x=-2t^2+10t+50\left(m,s\right)\Rightarrow a=-4\left(\dfrac{m}{s^2}\right);v_0=10\left(\dfrac{m}{s}\right);x_0=50\left(m\right)\)
Suy ra đây là chuyển động chậm dần đều vì a và v khác dấu
b, Phương trình vận tốc của vật
\(v=10-4t\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Vận tốc của vật lúc t=2s
\(v=10-4\cdot2=2\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
c, Đường đi của vật khi vận tốc đạt được 3m/s
\(s=\dfrac{3^2-10^2}{2\cdot\left(-4\right)}=11,375\left(m\right)\)
Một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 − 3 t 2 + 5 t + 1 trong đó t tính bằng giây và S tính bằng mét. Vận tốc chuyển động của vật đó khi t=3 là
A. 12 (m/s)
B. 14 (m/s)
C. 17 (m/s)
D. 24 (m/s)
Đáp án B
Vận tốc của vật xác định bởi phương trình v = s ' = 3 t 2 − 6 t + 5 ⇒ v 3 = 14 m / s
Một vật chuyển động thẳng xác định bởi phương trình S = t 3 - 3 t 2 + 5 t + 1 , trong đó t tính bằng giây (s), S tính bằng mét. Vận tốc chuyển động của vật đó khi t=3 là:
A. 24(m/s)
B. 17(m/s)
C. 14(m/s)
D. 12(m/s)
Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là
A. s = v 0 t + (a t 2 )/2 (a và v 0 cùng dấu)
B. s = v 0 t + (a t 2 )/2 (a và v 0 trái dấu)
C. x = x 0 + v 0 t + (a t 2 )/2 (a và v 0 cùng dấu)
D. x = x 0 + v 0 t + (a t 2 )/2 (a và v 0 trái dấu)