Trong 1 phân tử oxit chứa 2 loại nguyên tử là Fe và O. Phân tử khối của oxit là 160đvC. Tìm số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong oxit.
Trong phân tử sắt oxit có chứa hai loại nguyên tử là Fe và O, PTK oxit này là 160.NTK Fe=56,O=16. Cho biết số nguyên tử mỗi loại trong phân tử oxit này
Đáp án:
2 A + 3O =160
=> A = (160 – 3. 16): 2
=> A = 56
Dựa vào Bảng 1 tr 42 cho biết nguyên Tố có NTK = 56 là nguyên tố Sắt (Fe)
Trong phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tố là Fe và O
Sr, mình ghi nhầm
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là Fe2Ox (x > 0)
Theo bài ta có:
56*2 + 16x = 160
=> x = 3
Trong một phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC.Hãy tìm CTHH của oxit trên
giải hộ mik với ạ
Gọi CTHH của oxit sắt là Fe2Oy (y > 0)
Theo bài ra,ta có:
56.2 + 16.x = 160
<=> 16x=160-112=48
<=>x=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
trong nguyên tử của nguyên tố A số hạt không mang điện=15:26 số hạt mang điện.Trong 1 phân tử oxit của A có 3 nguyên tử A. Phân tử khối của oxit đó là 232 . Tổng số các loại hạt trong 1 phân tử oxit đó là 342.
a) Tính số hạt mỗi loại trong 1 phân tử oxit đó
b) Tính số p, n, e trong 1 nguyên tử A từ đó xây dựng công thức hóa học của A
giúp mình bài hóa này với
ai nhanh có l-i-k-e
Mình hướng dẫn bạn giải như sau:
Số hạt không mang điện=15:26 số hạt mang điện ===>
Tổng số hạt S = P + E + N.
Ta có
P= E → S = 2P + N
- Hạt mang điện:proton (P) và electron (E).
- Hạt không mang điện:notron (N)
- Số khối A = Z + N
Áp dụng thêm bất đẳng thức:1 ≤ N/P ≤1,52 (với 82 nguyên tố đầu bảng tuần hoàn)
Giải ra được A.
1) Oxit kim loại ở mức hóa trị thấp chứa 22,56% O, còn oxit của kim loại đó ở mức hóa trị cao chứa 50,48% O. Xác định kim loại đó.
2)hợp chất A có công thức hóa học RX2 trong đó R chiếm 63,22% về khối lượng trong hạt nhân của nguyên tử R có số hạt không mang điện nhiều hơn số hạt mang điện là 5 hạt trong hạt nhân nguyên tử X có số hạt mang điện bằng số hạt không mang điện.Tổng số hạt p trong phân tử RX2 là 41 hạt. tìm CTHH của hợp chất A
3) một hợp chất hữu cơ có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau 85,7% C;14,3% H biết phân tử hợp chất nặng gấp 28 lần phân tử hidro.tìm CTHH của hợp chất đó
3. Khối lượng mol của hợp chất đó là :
2.28 = 56 (g/mol)
mC = \(\frac{56.85,7}{100}\approx48\left(g\right)\)
mH = 56 - 48 = 8 (g)
nC = \(\frac{48}{12}=4\left(mol\right)\)
nH = \(\frac{8}{1}=8\left(mol\right)\)
Vậy công thức hóa học là C4H8.
1.Oxit cao nhất của 1 nguyên tố R có dạng R2Ox. Phân tử khối của oxit là 102 đvC. Xác định R.
2. Cho biết phân tử khối của một oxit kim loại là 160, phần trăm khối lượng của kim loại trong
oxit là 70%. Lập công thức oxit đó.
1)
PTKR2Ox = 2.NTKR + 16x = 102 (đvC)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
NTKR | 43(Loại) | 35(Loại) | 27(Al) | 19(Loại) | 11(Loại) | 3(Loại) | Loại | Loại |
=> R là Al
2)
CTHH: RxOy
\(\%R=\dfrac{x.NTK_R}{160}.100\%=70\%\)
=> \(NTK_R=\dfrac{112}{x}\left(đvC\right)\)
Chỉ có x = 2 thỏa mãn \(NTK_R=\dfrac{112}{2}=56\left(đvC\right)\)
=> R là Fe
PTKFe2Oy = 160 (đvC)
=> y = 3
CTHH: Fe2O3
Trong 1 phân tử của sắt oxi chứa 2 nguyên tử sắt và x nguyên tử oxi, phân tử khối của oxi sắt là 160đvC. Tìm x
ta có công thức là Fe2Ox
=>56.2+16.x=160
=>x=3
=>Fe2O3
CTTQ: XaOb
O có hóa trị II => a = 2
=> b = 7-2=5
=> CTTQ: X2O5
Theo đề bài ta có:
2X16.52X16.5 =11,2911,29
=> X = 31
=> X: P (photpho)
=> CTHH: P2O5
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Trong 1 phân tử của Oxit sắt chứa 2 loại nguyên tử là sắt và Oxi biết Phân tử khối là 160 đvC. Xác định công thức hóa học của Oxi trên.
Giải hộ mik tick choa
lớp 1 học hóa học à
mình học lớp 6 còn chưa học
Đỗ Khánh Ly ko biet ten Hà Chí Bảo ngu vcl