đốt cháy hoàn toàn ag S rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 400ml naoh 0,5m chia dung dịch thành 2 phần bằng nhau. p1 cho dung dịch cacl2 thu đi 3g kết tủa. p2 cho vào dd ca(oh)2dư thu được 6g kết tủa. TÍNH V
Đốt cháy hoàn toàn 4,48g lưu huỳnh rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M. Lượng chất kết tủa thu được sau phản ứng là:
A. 10,85g
B. 21,7g
C. 13,02g
D. 16,725g
Đốt cháy hoàn toàn a gam S rồi cho sản phẩm sục qua 200 ml dung dịch NaOH bM thu được dung dịch X. Chia X làm hai phần bằng nhau.
+ Phần 1 cho tác dụng với dd CaCl2 dư thấy xuất hiện c gam kết tủa.
+ Phần 2 tác dụng với dung dịch nước vôi trong dư thấy xuất hiện d gam kết tủa. Biết d > c.
Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b.
$n_{SO_2} = n_S = \dfrac{a}{32}(mol)$
$n_{NaOH} = 0,2b(mol)$
Ta thấy : d > c
Chứng tỏ X gồm hai muối $Na_2SO_3$ và $NaHSO_3$
Suy ra :
$1 < n_{NaOH} : n_{SO_2} < 2$
$⇔ 1< 0,2b : \dfrac{a}{32} < 2$
$⇔ \dfrac{a}{32} < 0,2b < \dfrac{a}{16}$
$⇔ \dfrac{5a}{32} < b < \dfrac{5a}{16}$
X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam C a ( O H ) 2 , thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch C a ( O H ) 2 tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?
A. 27,59%
B. 37,21%
C. 53,33%
D. 36,36%
X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch Ca(OH)2 tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?
A. 53,33%.
B. 36,36%.
C. 27,59%.
D. 37,21%.
X là một este đơn chức, mạch hở, không có phản ứng tráng gương. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch chứa 16,28 gam Ca(OH)2, thu được m gam kết tủa đồng thời dung dịch Ca(OH)2 tăng lên 19 gam. Thủy phân X bằng dung dịch NaOH thu được hai chất hữu cơ có số nguyên tử cacbon trong phân tử bằng nhau. Phần trăm khối lượng của oxi trong phân tử X là?
A. 27,59%.
B. 37,21%.
C. 53,33%.
D. 36,36%.
Cho hỗn hợp X gồm C2H2, CH4 và C2H6. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít X (đktc) rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Sửa đề cho dễ làm: Hỗn hợp gồm C2H2, C2H4 và C2H6
Ta có: \(n_{hhkhí}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=2n_{hhkhí}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,3\cdot100=30\left(g\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn a gam bột lưu huỳnh rồi cho sản phẩm tạo thành hấp thụ hết vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ b mol/l thu được dung dịch X. Chia dung dịch X làm hai phần bằng nhau:
- Phần một cho tác dụng với dung dịch CaCl2 dư thu được c gam kết tủa;
- Phần hai cho tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được d gam kết tủa. Biết giá trị của d lớn hơn giá trị của c. Tìm biểu thức quan hệ giữa a và b. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn.
Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch gồm NaOH 0,5M và KOH 0,5M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Chia y làm 2 phần bằng nhau
Cho Y/2 tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 (dư), thu được a gam kết tủa.
Cho Y/2 tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư), thu được b gam kết tủa Giá trị của (a-b) là
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,5.0,5=0,25\left(mol\right)\\n_{CO_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Đặt CT chung của NaOH và KOH là AOH
=> \(n_{AOH}=n_{NaOH}+n_{KOH}=0,25+0,25=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: 2AOH + CO2 \(\rightarrow\) A2CO3 + H2O
Ban đầu: 0,5 0,4
Pư: 0,5----->0,25
Sau pư: 0 0,15 0,25
A2CO3 + CO2 + H2O \(\rightarrow\) 2AHCO3
Ban đầu: 0,25 0,15
Pư: 0,15<----0,15
Sau pư: 0,1 0 0,3
=> \(\dfrac{1}{2}\) ddY có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{A_2CO_3}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\n_{AHCO_3}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: \(A_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2AOH\)
0,05--------------------->0,05
\(AHCO_3+Ba\left(OH\right)_{2\left(d\text{ư}\right)}\rightarrow BaCO_3\downarrow+AOH+H_2O\)
0,15-------------------------->0,15
\(A_2CO_3+BaCl_2\rightarrow BaCO_3\downarrow+2ACl\)
0,05------------------->0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a=\left(0,15+0,05\right).197=39,4\left(g\right)\\b=0,05.197=9,85\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> a - b = 39,4 - 9,85 = 29,55 (g)
Crackinh m gam hỗn hợp X gồm ba ankan sau một thời gian thu được hỗn hợp Y chỉ chứa các hiđrocacbon. Chia Y thành hai phần. Phần 1 dẫn qua dung dịch Br2 0,2M thấy mất màu tối đa 350 ml, khí thoát ra chiếm 44% thể tích phần 1. Phần 2 đốt cháy hoàn toàn, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 500 ml dung dịch Z gồm Ba(OH)2 0,5M và KOH 1,29M thì thu được 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch tăng 22,16 gam. Đốt cháy hoàn toàn m gam X rồi hấp thụ sản phẩm cháy vào 600 ml dung dịch Z thì thấy khối lượng dung dịch tăng m1 gam. Giá trị (m + m1) gần nhất với
A. 75
B. 68.
C. 80.
D. 70