cho m gam kim loại Ca tác dụng hết với khí oxi thu được canxioxit. Cho toàn bộ lượng oxit này tác dụng hết với nước sinh ra 14,8 gam canxi hidroxit. Tính giá trị m
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam
B. 61,5 gam
C. 24,5 gam
D. 17,5 gam
Đáp án A
Ta có: m(O) = 17,2 - 11,6 = 5,6 Suy ra n(O) = 0,35
Vậy n (HCl)= 0,7 nên m(muối)=11,6+0,7.35,5=36,45 gam
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam
B. 61,5 gam
C. 24,5 gam
D. 17,5 gam
Đáp án A
Ta có: m(O) = 17,2 - 11,6 = 5,6
Suy ra n(O) = 0,35
Vậy n (HCl)= 0,7 nên m(muối)=11,6+0,7.35,5=36,45 gam
Oxi hóa hoàn toàn 11,60 gam hỗn hợp bột các kim loại Mg, Al, Zn bằng oxi dư thu được 17,20 gam hỗn hợp oxit. Cho lượng oxit này tác dụng hết với dung dịch HCl thì lượng muối tạo ra có giá trị gần nhất với
A. 36,5 gam
B. 24,5 gam
C. 17,5 gam
D. 61,5 gam
Chọn A
Ta có: m(O) = 17,2 - 11,6 = 5,6 Suy ra n(O) = 0,35
Vậy n (HCl)= 0,7 nên m(muối)=11,6+0,7.35,5=36,45 gam
Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được m gam Na2O. Cho toàn bộ lượng Na2O thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 1M thì thấy hết V ml dung dịch.
a,Viết các PTHH xảy ra
b, tính m
c,tính V
a, \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 4Na + O2 ---to→ 2Na2O
Mol: 0,2 0,1
PTHH: Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O
Mol: 0,1 0,2
b, \(m_{Na_2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
c, \(V=V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)
Cho 4,6 gam kim loại Na tác dụng hoàn toàn với khí oxi thu được m gam Na2O. Cho toàn bộ lượng Na2O thu được tác dụng hoàn toàn với dung dịch HC1 1M thì thấy hết V ml dung dịch.
a,Viết các PTHH xảy ra
b, tính m
c,tính V
\(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O|\)
4 1 2
0,2 0,1
\(Na_2O+2HCl\rightarrow2NaCl+H_2O|\)
1 2 2 1
0,2 0,4
b) \(n_{Na2O}=\dfrac{0,2.2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Na2O}=0,1.62=6,2\left(g\right)\)
c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\left(l\right)\) = 400 (ml)
Chúc bạn học tốt
Cho 7,8 gam Kali tác dụng hết với khí Oxi vừa đủ. Toàn bộ sản phẩm cho tác dụng với nước thu được Kali hidroxit
a) Viết PTHH minh họa phản ứng xảy ra?
b) Tính thể tích khí Oxi ( ở đktc ) cần dùng?
c) Tính khói lượng Kali hidroxit thu được?
Giúp tui vs !!!!!
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(a,PTHH:4K+O_2\rightarrow2K_2O\)
\(0,2:0,05:0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(0,1:0,1:0,2\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(c,m_{KOH}=n.M=0,2.\left(39+16+1\right)=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
cho 4g canxi tác dụng hoàn toàn với 1,68l khí oxi (đktc) thu được canxioxit. nếu lấy lượng canxioxit trên cho vào nước thì thu được bao nhiêu gam canxihidroxit
$n_{Ca} = \dfrac{4}{40} = 0,1(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{1,68}{22,4} = 0,075(mol)$
$2Ca + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CaO$
Ta thấy :
$n_{Ca} : 2 < n_{O_2} : 1$ nên $O_2$ dư
$n_{CaO} = n_{Ca} = 0,1(mol)$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$n_{Ca(OH)_2} = n_{CaO} = 0,1(mol)$
$m_{Ca(OH)_2} = 0,1.74 = 7,4(gam)$
Cho 39 , 15 gam MnO2 tác dụng với một lượng dung dịch HCl đặc vừa đủ . Toàn bộ lượng khí thu được cho tác dụng vừa hết với 16 , 8 gam một kim loại R tạo ra m gam muối . Lấy m gam muối đó hòa tan vào nước tạo ra dung dịch X , cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH , lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được a gam chất rắn Y . a . Viết các phương trình phản ứng hoá học xảy ra . b . Xác định R m và a . . c . Hoà tan hết a gam chất rắn Y trong dung dịch H2SO4 loãng ( vừa đủ ) thu được 100 ml dung dịch . Lấy 100ml dung dịch đó cho tác dụng với 150ml dung dịch Ba ( OH 2M được kết tủa A và dung dịch B . Nung kết tủa Á trong không khí đến khối lượng không đổi được chất rắn D . Thêm BaCl , dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E Xác định khối lượng chất rắn D , kết tủa E và nồng độ mol của dung dịch B . ( coi thể tích thay đổi không đáng kể sau khi phản ứng ) .
Cho 17,4 gam M n O 2 tác dụng hết với dung dịch HCl đặc (dư), đun nóng. Cho toàn bộ khí clo thu được tác dụng hết với một kim loại M có hóa trị 2 thì thu được 22,2 gam muối. Kim loại M là
A. Ca
B. Zn
C. Cu
D. Mg