Nhiệt phân hoàn toàn 7,44g hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 thu được 1,792 lit CO2. Tính % mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
GIÚP EM VỚI CÁC BÁC TT
nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 11,2 l CO2 và 2,2 g hỗn hợp B oxit của Mg và Ca. Tính hàm lượng CaCO3 có trong hỗn hợp? Tính khối lượng HCl cần để tác dụng hết với hỗn hợp ban đầu?
\(n_{MgCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(MgCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}MgO+CO_2\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.5\\40a+56b=2.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1.6125\\b=-1.1125\end{matrix}\right.\)
Xem lại đề !
Nhiệt phân hoàn toàn 1,84 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 thu được 0,448 lít khí ở đktc. Tính thành phần phần trăm về khối lượng các chất trong hỗn hợp X ban đầu.
Gọi số mol MgCO3, CaCO3 là a, b (mol)
=> 84a + 100b = 1,84 (1)
PTHH: MgCO3 --to--> MgO + CO2
a-------------------->a
CaCO3 --to--> CaO + CO2
b-------------------->b
=> a + b = \(\dfrac{0,448}{22,4}=0,02\) (2)
(1)(2) => a = 0,01 (mol); b = 0,01 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,01.84}{1,84}.100\%=45,65\%\\\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,01.100}{1,84}.100\%=54,35\%\end{matrix}\right.\)
Chia 1 lượng hỗn hợp gồm MgCO3 và CaCO3 thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 nhiệt phân hoàn toàn thu được 3.36 l khí CO2 đktc
Phần 2 hòa tan hết trong dd HCl, sau đó cô cạn dd thu được 15.85g hỗn hợp muối khan.
Tính % về khối lượng của các muối trong hỗn hợp ban đầu
MgCO3 ----> MgO + CO2
CaCO3 -----> CaO + CO2
0,15 (mol) <------------ 0,15 (mol) (1) đây ý nói là tổng lượng mol CO2 = tổng lượng hỗn hợp muối
MgCO3 + HCl -------> MgCl2 + CO2 + H20
CaCO3 + HCl --------> CaCl2 + CO2 + H20
=> n(MgCO3,CaCO3) = n(MgCl2,CaCl2) = 0,15 (mol)
=> M(MgCl2,CaCl2) = 317/3
Sau đó, ta đặt: C (là phần trăm của CaCl2 trong hỗn hợp muối)
1-C (là phần trăm của MgCl2 trong hỗn hợp muối)
Với C là 100% trong hỗn hợp đó
=> 111C + 95x(1-C) = 317/3
Từ đó suy ra: C= 2/3
Vì lượng muối trong hỗn hợp tác dụng với HCl bằng lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu nên
%CaCO3 = 2/3x100% = 66,667%
%MgCO3 = 1/3x100% = 33,33%
Khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 ta thu được 6,6 gam CO2 ( ở đktc). Tính thành phần phần trăm các chất trong hỗn hợp.
Hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3. Nung m gam hỗn hợp X ở nhiệt độ cao, thu được chất rắn Y và khí CO2. Cho Y vào nước, thu được chất rắn Z và dung dịch E. Hấp thụ hết lượng khí CO2 trên vào dung dịch E thu được 0,4 m gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thành phần % theo khối lượng của CaCO3 trong hỗn hợp gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60,0%
B. 64,8%
C. 40%
D. 72,6%
Nung hoàn toàn hỗn hợp 2 muối C a C O 3 v à M g C O 3 thu được 76 gam hai oxit và 33,6 lít C O 2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối ban đầu là
A. 142 gam.
B. 124 gam
C. 141 gam
D. 140 gam
Nung 34,5 g hỗn hợp (KClO3; CaCO3) tới khi phản ứng hoàn toàn thu được V (l) khí (đktc). Dẫn khí đó vào bình đựng photpho, lượng photpho cháy trong khí đó là 7,44g
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng chất rắn sau khi nung.
Ta có ptpu phân hủy: 2 KClO3 -------> 2KCl + 3O2
CaCO3 -------> CaO + CO2
a) nP=7.44/31=0.24 mol
Pt: 4P+ 5O2 ------> 2P2O5
0.24 0.3
=> 2 KClO3 -------> 2KCl + 3O2
0.2 0.2 0.3
CaCO3 -------> CaO + CO2
0.1 0.1
mKClO3= n*M=>0.2*122.5=24.5 g
=> mCaCO3= 34.5 -24.5=10 g
b) chất rắn còn lại là KCl và CaO
mKCl= 0.2*74.5=14.9 g
mCaO= 0.1*56=5.6g
OMG, bài này ko khó đâu, toàn tính theo pthh ko à!!!
Chúc em học tốt!!!( nhớ hậu tạ nha hi hi ......)
khi phân hủy bằng nhiệt 14,2 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 ta thu được chất rắn Y gồm CaO và MgO và 6,6 gam CO2. Tính thành phần % khối lượng các chất trong hỗn hợp X.
Gọi số mol CaCO3, MgCO3 là a, b (mol)
=> 100a + 84b = 14,2 (1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 --to--> CaO + CO2
a-------------------->a
MgCO3 --to--> MgO + CO2
b---------------------->b
=> a + b = 0,15
=> a = 0,1; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CaCO_3}=\dfrac{100.0,1}{14,2}.100\%=70,42\%\\\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,05.84}{14,2}.100\%=29,58\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CO_2+CaO\)
\(x\) \(\rightarrow\) \(x\)
\(MgCO_3\underrightarrow{t^o}MgO+CO_2\)
\(y\) \(\rightarrow\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}100x+84y=14,2\\x+y=0,15\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{CaCO_3}=\dfrac{0,1\cdot100}{14,2}\cdot100\%=70,42\%\)
\(\%m_{MgCO_3}=100\%-70,42\%=29,57\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn 38,4 gam hỗn hợp gồm mgco3 và caco3 thu được v lít co2. xác định giá trị của v.
Giả sử hh chỉ chứa MgCO3 => nMgCO3 = 38,4/84 = 16/35 (mol)
PTHH : MgCO3 --to---> MgO + CO2
=> nCO2 = nMgCO3 = 16/35 (mol)
=> VCO2 = \(\dfrac{16}{35}\cdot22,4=10,24\left(l\right)\)
Giải sử hh chỉ chứa CaCO3 => nCaCO3 = 38,4/100 = 0,384 (mol)
PTHH : CaCO3 --to--> CaO + CO2
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,384 (mol)
=> VCO2 = 0,384.22,4=8,6016 (l)
Vậy 8,6016 < x < 10,24