Thời Kì Lịch Sử |
Xã Hội Phong kiến Phương Đông | Xã Hội Phong Kiến Phương Tây |
1.Thời Kì Hình Thành | ||
2.Thời Kì Phát Triển | ||
3.Thời Kì Khủng Hoảng và Suy Vong | ||
4.Cơ Sở Kinh Tế | ||
5.Các giai cấp trong xã Hội |
Điền những khái niệm lịch sử phù hợp với nội dung sau đây:
Các thời kì lịch sử phong kiến | Xã hội phong kiến phương Đông | Xã hội phong kiến Châu Âu (phương Tây) |
1. Thời kì hình thành | ||
2. Thời kì phát triển | ||
3. Thời kì khủng hoảng và suy vong | ||
4. Cơ sở kinh tế | ||
5. Cơ sở sở xã hội | ||
6. Thể chế chính trị | ||
1. Thời kì hình thành xã hội phong kiến phương Đông: Hình thành tương đối sớm, từ TCN (như Trung Quốc) hoặc Đầu Công Nguyên (như các nước Đông Nam Á)
Thời kì hình thành xã hội phong kiến Châu Âu ( Phương Tây): Hình thành muộn hơn, khoảng thế kỉ V đã được xác lập, hoàn thiện hơn thế kỉ X
2. Thời kì phát triển xã hội phong kiến phương Đông: Chậm chạp, ở Trung Quốc - tới thời Đường (khoảng thế kỉ VII - VIII), còn ở một số nước Đông Nam Á - từ sau thế kỉ X, các quốc gia phong kiến mới bắt đầu vào giai đoạn phát triển
Thời kì phát triển xã hội phong kiến Châu Âu (Phương Tây): Thế kỉ XI - XIV là thời kì phát triển toàn thịnh
3.Thời kì khủng hoảng và suy vong xã hội phong kiến phương Đông: Kéo dài từ thế kỉ XVI cho tới giữa thế kỉ XIX, khi các nước này bị rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc là thuộc địa của các nước tư bản phương Tây
Thời kì khủng hoảng và suy vong xã hội phong kiến Châu Âu ( Phương Tây): Thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong của chế độ phong kiến châu Âu. Chủ nghĩa tư bản đã dần được hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn
Còn lại chịuuu !!!
Nhận xét về thời kì hình thành, quá trình phát triển và suy vong của xã hội phong kiến
(Gợi ý: So sánh sự hình thành, phát triển suy vong,cơ sở kinh tế, tình hình xã hội, nhà nước của phương đông và phương tây)
giống nhau :
Kinh tế:
Kinh tế nông nghiệp là chính, bên cạnh là kinh tế thủ công nghiệp và buôn bán nhỏ.
Tư liệu sản xuất chính là ruộng đất.
Lực lượng sản xuất chính là nông dân.
Đặc điểm cơ bản là tự cung tự cấp.
Xã hội:
Tất cả ruộng đất, con người đều là của cải và thuộc quyền sở hữu của nhà vua.
Hai giai cấp cơ bản và cũng chính là mâu thuẫn cơ bản là chủ đất và nông dân làm thuê.
Phân chia đẳng cấp là đặc điểm tiêu biểu.
Chính trị:
Bộ máy nhà nước đứng đầu là vua, giúp vua là quan. Vua, quan là những giai cấp thống trị nhân dân.
Chế độ chính trị: đi từ phân quyền đến tập quyền, đây là đỉnh tột cùng của chế độ phong kiến.
Tư tưởng:
Cả hai đều lấy tôn giáo làm cơ sở lí luận cho sự thống trị của mình (Trung Quốc: Khổng giáo, Ấn Độ: Hồi giáo, châu Âu: Thiên chúa giáo).
2. Sự khác nhau:
Kinh tế - xã hội:
- Giai cấp thống trị phương Đông là địa chủ, quý tộc, ở phương Tây thế lực thống trị gồm quý tộc, tăng lữ, lãnh chúa. Chúng câu kết với nhau rất chặt và bóc lột nông nô tàn bạo và khắc nghiệt hơn so với phương Đông.
- Giai cấp bị trị: Nông dân tá điền (phương Đông) so với nông nô (phương Tây) có phần dễ chịu và ít khắt khe hơn.
- Mâu thuẫn giữa hai giai cấp cơ bản trong chế độ phong kiến phương tây nặng nề và gay gắt hơn phương Đông. Điều này lí giải sự sụp đổ sớm của chế độ phong kiến phương Tây (tồn tại 1o thế kỉ) và sự tồn tại lâu dài của chế độ PK phương Đông (hơn 2500 năm).
Chính trị và tư tưởng.
Chế độ quân chủ phương Đông xuất hiện sớm hơn ở phương Tây khoảng 1000 năm.
Sự chuyển biến từ chế độ phân quyền sang tập quyền ở phương Đông (thời Tần Thủy Hoàng) và A-sô-ka diễn ra sớm. Trong khi đó ở phương tây sự tập quyền diễn ra chậm trễ (thế kỉ XIV) và nhà vua được sự giúp đỡ của thị dân mới dẹp được sự cát cứ của các lãnh chúa.
Cơ sở lí luận chio chế độ phong kiến phương Đông và phương tây là các tôn giáo có sẵn từ trước. tuy nhiên, sự can thiệp của tầng lớp tăng lữ phương tây vào hệ thống chính trị là rõ ràng và chặt chẽ hơn. Trong khi đó, ở phương Đông tầng lớp này không mang tính công khai và rất ít nơi trở thành giai cấp thống trị.
chúc bạn học giỏi
1. Lập bảng thống kê thời kì hình thành, phát triển và suy yếu của chế độ phong kiến phương Đông và phương Tây. Hãy nhận xét về nội dung này.
2. Trình bày cơ sơ kinh tế, xã hội và nhà nước phong kiến của xã hội phong kiến phương Đông và xã hội phong kiến phương Tây.
3. Hãy so sánh 2 bộ máy nhà nước thời Lý, thời Trần.
4. Khái quát tình hình chính trị và giáo dục thời Lý, thời Trần.
5. Lập niên biểu những sự kiện thời Lý, thời Trần theo trình tự thời gian.
Câu 2:
- Giống: bộ máy quan lại
- Khác:
+ Nhà Trần thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng
+ Các quan lại đại thần phần lớn do họ Trần nắm giữ
+ Đặt thêm các cơ quan, chức quan để trông coi sản xuất
+ Cả nước chia làm 12 lộ
Nhận xét: bộ máy nhà Trần hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn nhà Lý. Điều này chứng tỏ nhà Trần quan tâm tới nhiều mặt của đất nước. Năng lực quản lý của nhà Trần được nâng cao
Câu 3:
- Giống: bộ máy quan lại
- Khác:
+ Nhà Trần thực hiện chế độ Thái Thượng Hoàng
+ Các quan lại đại thần phần lớn do họ Trần nắm giữ
+ Đặt thêm các cơ quan, chức quan để trông coi sản xuất
+ Cả nước chia làm 12 lộ
Nhận xét: bộ máy nhà Trần hoàn chỉnh, chặt chẽ hơn nhà Lý. Điều này chứng tỏ nhà Trần quan tâm tới nhiều mặt của đất nước. Năng lực quản lý của nhà Trần được nâng cao
Xã hội phong kiến Trung Quốc được hình thành dưới thời kì nào? Nêu một số hiểu biết của em về thời kì đó?
Tham Khảo:
Lịch sử Trung Quốc – Wikipedia tiếng Việt
Thời kì Xuân Thu – Chiến Quốc ở Trung Quốc (khoảng thế kỉ V TCN) là thời kì có nhiều biến động lớn về kinh tế - xã hội, chính trị và văn hóa dẫn đến sự sụp đổ của chế độ chiếm nô và hình thành chế độ phong kiến ở Trung Quốc.
Xã hội phong kiến phương Đông hình thành từ khi nào? thời gian phát triển và quá trình khủng hoảng suy vong diễn ra như thế nào?
Xã hội phong kiến phương Đông hình thành từ khi nào? thời gian phát triển và quá trình khủng hoảng suy vong diễn ra như thế nào?
Tham khảo:
Hình thành từ Từ thế kỉ III TCN đến khoảng thế kỉ X, từ rất sớm.
Câu 2 bạn tự tìm hiểu nhé, mình không biết đâu.
1. Sự hình thành và phát triển xã hội phong kiến
Quá trình suy vong của xã hội cổ đại phương Đông và xã hội cổ đại phương Tây không giống nhau. Vì thế, sự hình thành xã hội phong kiến ở hai khu vực này cũng có những điểm khác biệt.
a) Phương Đông
- Hình thành: tương đối sớm, từ trước Công nguyên (như Trung Quốc) hoặc đầu Công nguyên (như các nước Đông Nam Á).
- Phát triển: chậm chạp. Ở Trung Quốc - tới thời Đường (khoảng thế kỉ VII - VIII), còn ở một số nước Đông Nam Á - từ sau thế kỉ X, các quốc gia phong kiến mới bắt đầu bước vào giai đoạn phát triển.
- Khủng hoảng và suy vong: kéo dài từ thế kỉ XVI cho tới giữa thế kỉ XIX, khi các nước này bị rơi vào tình trạng lệ thuộc hoặc là thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
b) Châu Âu
- Xuất hiện: muộn hơn, khoảng thế kỉ V, và được xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ X.
- Phát triển: Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIV là thời kì phát triển toàn thịnh.
- Khủng hoảng và suy vong: thế kỉ XV - XVI là giai đoạn suy vong của chế độ phong kiến châu Âu. Chủ nghĩa tư bản đã dần được hình thành ngay trong lòng xã hội phong kiến đang suy tàn.
Sự hình thành và phát triển của xã hội phong kiến ở các nước phương Đông và châu Âu có những điểm khác nhau. Em hãy so sánh và hoàn thành bảng dưới đây:
Các nước phương Đông | Các nước châu Âu | |
- Thời gian chuyển sang chế độ phong kiến | Sớm , như ở Trung Quốc vào những thế kỉ trước Công Nguyên | |
- Thời kì phát triển | ||
- Quá trình suy vong khủng hoảng | - Thế kỉ XV-XVI: là thời kì bắt đầu suy vong , chủ nghĩa tư bản được hình thành ngay trong lòng chế độ phong kiến |
Xã hội phong kiến phương Đông:
- Thời kỳ hình thành: Từ thế kỷ III tr CN đến khoảng thế kỷ X, từ rất sớm.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ X đến XV, phát triển khá chậm.
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XVI đến XIX và kéo dài suốt ba thế kỉ.
- Cơ sở kinh tế: nông nghiệp đóng kín trong công xã nông thôn.
- Giai cấp cơ bản: địa chủ và nông dân lĩnh canh (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị: quân chủ.
Xã hội phong kiến châu Âu:
- Thời kỳ hình thành: từ thế kỉ V đến thế kỉ X, hình thành muộn, sau XH phong kiến phương Đông.
- Thời kỳ phát triển: từ thế kỷ XI đến XIV, phát triển rất phồn thịnh .
- Thời kỳ khủng hoảng: từ thế kỷ XV đến XVI, kết thúc sớm và bắt đầu chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- Cơ sở kinh tế: Nông nghiệp đóng kín trong lãnh địa .
- Giai cấp cơ bản: Lãnh chúa và nông nô (bóc lột thông qua tô thuế).
- Thế chế chính trị : Quân chủ.
Các nước phương đông | Các nước Châu Âu | |
Thời gian chuyển sang chế độ phong kiến | Sớm, như ở Trung Quốc vào nhũng thế kỉ trước Công nguyên. | Muộn, khoảng thế kỉ V, và đc xác lập, hoàn thiện vào khoảng thế kỉ X. |
Thời kì phát triển | Từ thế kỉ X đến thế kỉ XV, phát triển khá chậm. | Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XIV, phát triển rất phồn thịnh. |
Quá trình suy vong và khủng hoảng | Từ thế kỉ XVI đến XIX và kéo dài suốt ba thế kỉ. | Thế kỉ XV-XVI: là thời kì bắt đầu suy vong, chủ nghĩa tư bản đc hình thành ngay trong lòng chế độ phong kiến. |
Chắc thế.hihi
Hãy kết nối nội dung hai cột trong bảng sau cho phù hợp về lịch sử Ấn Độ thời phong kiến
1. Thời kì Ấn Độ bị chia thành hai miền, sáu nước 2. Thời kì vương triều Hồi giáo Đêli 3. Thời kì vương triều Môgôn 4. Giai đoạn trị vì của vua Acơba |
a) Diễn ra sự giao lưu văn hóa Đông – Tây, hình thành nền văn hóa đa dạng ở Ấn Độ b) Vương triều Hồi giáo cai trị Ấn Độ theo hướng “Ấn Độ hóa” c) Chế độ phong kiến Ấn Độ phát triển thịnh vượng d) Văn hóa truyền thống phát triển rộng trên toàn lãnh thổ và có ảnh hưởng ra bên ngoài |
A. 1 – b; 2 – a; 3 – d; 4 – c.
B. 1 – c; 2 – d; 3 – a; 4 – b.
C. 1 – a; 2 – b; 3 – c; 4 – d.
D. 1 – d; 2 – a; 3 – b; 4 – c.
Xã hội phong kiến ở Trung Quốc được xác lập vào thời kì nào?
A. Tần
B. Hán
C. Đường
D. Minh
Lời giải:
Xã hội phong kiến Trung Quốc đã được hình thành dần từ thế kỉ III TCN dưới thời nhà Tần và được xác lập vào thời nhà Hán
Đáp án cần chọn là: B
Nửa sau thế kỉ X, nhiều sự kiện lịch sử quan trọng đã xảy ra, đánh dấu lịch sử khu vực bước vào một thời kì mới - thời kì phát triển của chế độ phong kiến Đông Nam Á. Nhiều nhà sử học nhất trí rằng, thời kì này kéo dài đến nửa đầu thế kỉ XVI, khi các nước thực dân bắt đầu có mặt ở khu vực. Vậy, quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á trong giai đoạn này như thế nào? Những thành tựu văn hóa tiêu biểu đã đạt được là gì?
* Quá trình hình thành và phát triển của các quốc gia Đông Nam Á
- Thế kỉ X, lịch sử khu vực được mở đầu bằng sự kiện nhà nước độc lập thống nhất của người Việt ra đời.
- Các vương quốc ra đời trước thế kỉ X bước vào thời kì thống nhất và phát triển
- Thế kỉ XIII đánh dấu một mốc quan trọng trên con đường phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á:
+ Đại Việt đánh bại cuộc xâm lược của quân Mông - Nguyên, bước vào giai đoạn phát triển rực rỡ
+ Xuất hiện các quốc gia nói tiếng Thái như Su-khô-thay, A-út-thay-a…
- Đầu thế kỉ XV, vương quốc Ma-lắc-ca được thành lập, trở thành vương quốc phát triển nhất Đông Nam Á
- Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI là thời kì phát triển thịnh vượng của khu vực
* Những thành tựu văn hóa tiêu biểu: Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVI các quốc gia phong kiến Đông Nam Á đã đạt được nhiều thành tựu về văn hóa trên các lĩnh vực: tôn giáo, văn học, sử học, kiến trúc, điêu khắc