Điều chế dd đệm với 0,02 mol C2H5COOH và 0.015mol C2H5COONa trong nước tạo 1 lít dd đệm A.
a, Tính pH dd đệm A
b, Tính pH dd đệm khi thêm vào 1 lít dd A 0,005 mol HCl 0,01 mol NaOH cho Ka = 1,34.10^-5
Hấp thụ 448 ml H2S(đktc) vào V ml dd NaOH 0,1M thu được dd X. Xác định mol các chất trong dd sau phản ứng khi:
a. V=500 ml
A. NaOH dư 0,01 mol; Na2S 0,02 mol
B. NaHS 0,01 mol; Na2S 0,01 mol
C. Na2S 0,02 mol
D. NaHS 0,05 mol
b. V=240 ml
A. NaOH dư 0,004 mol; Na2S 0,01 mol
B. NaHS 0,016 mol; Na2S 0,004 mol
C. Na2S 0,002 mol
D. NaHS 0,024 mol
\(n_{H_2S}=\dfrac{0.448}{22.4}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.1\cdot0.5=0.05\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.05}{0.02}=2.5>2\)
\(2NaOH+H_2S\rightarrow Na_2S+H_2O\)
\(0.04........0.02..............0.02\)
\(n_{Na_2S}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=0.05-0.04=0.01\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0.24\cdot0.1=0.024\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.024}{0.02}=1.2\)
=> Tạo 2 muối
\(n_{Na_2S}=a\left(mol\right),n_{NaHS}=b\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2a+b=0.024\\a+b=0.02\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.004\\b=0.016\end{matrix}\right.\)
Trộn lẫn 200 ml dd Ba(OH)2 0,02M với 300 ml dd NaOH 0,01M thu được dd A a. Tính nồng độ mol/lít các ion của dung dịch A b. Tính thể tích dd HCl 0,01M cần thêm vào để trung hòa dd A
a, \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Ba^{2+}}=4.10^{-3}\left(mol\right)\\n_{Na^+}=3.10^{-3}\left(mol\right)\\n_{OH^-}=0,011\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left[Ba^{2+}\right]=\dfrac{4.10^{-3}}{0,2+0,3}=0,008M\\\left[Na^+\right]=\dfrac{3.10^{-3}}{0,2+0,3}=0,006M\\\left[OH^-\right]=\dfrac{0,011}{0,2+0,3}=0,022M\end{matrix}\right.\)
b, Để trung hòa dung dịch A thì:
\(n_{H^+}=n_{OH^-}\)
\(\Leftrightarrow0,01.V_{ddHCl}=\left(0,02.2+0,01\right).0,2\)
\(\Leftrightarrow V_{ddHCl}=1\left(l\right)\)
Cho thêm nước vào 400g dd HCl 3,65% để tạo 2 lít dd. Tính nồng độ mol của dd thu được
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot3.65\%}{36.5}=0.4\left(mol\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{2}=0.2\left(M\right)\)
Tính nồng độ [H+] [OH-] và giá trị pH, pOH của dung dịch .
1. dd chứa 0,2 mol HCl trong 2 lít nước
2. dd chứa H2SO4 0,005 M
3. dd chứa 0,005 mol Ba(OH)2 trong 500ml nước
mọi người giải giúp với >_<
Cho từ từ dd chứa a mol HCl vào dd chứa b mol Na2CO3 đồng thời khuấy đều, thu được V lít khí (ở đktc) và dd X. Khi cho dư nước vôi trong vào dd X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:
A. V = 22,4(a-b).
B. V = 22,4(a+b).
C. V = 11,2(a-b).
D. V = 11,2(a+b).
Đáp án A
Chú ý phản ứng này lần lượt theo thứ tự sau:
Sau phản ứng có khí nên phản ứng (1) dư H+
Dung dịch sau phản ứng cho nước vôi trong vào có kết tủa do đó dư H C O 3 -
trộn 300ml dd Hcl (dd x) với 500ml dd HCl (dd y) tạo thành dd Z. Cho dd Z tác dụng với 10,53g Zn vừa đủ.
a) Tính nồng độ mol dd Z
b) dd D được pha từ dd Y bằng cách pha thêm vào dd Y theo tỉ lệ Vh2o/Vy =2/1. tính nồng độ mol của dd X và dd Y
Cho hỗn hợp X gồm 0,02 mol Al, 0,03 mol Zn , 0,01 mol Mg vào trong 150 ml dd HCl 1M, đến phản ứng xong thu đc V lít H2(đktc). Tính V
nHCl = 0,15 x 1 = 0,15 mol
Theo qui tắc hóa trị mở rộng, ta có:
nAl x 3 + nZn x 2 + nMg x 2 = nCl x 1 = nH2 x 2
<=> 0,02 x 3 + 0,03 x 2 + 0,01 x 2 < 0,15 x 1
=> HCl dư, kim loại hết.
Các PTHH: 2Al + 6HCl ===> 2AlCl3 + 3H2
0,02 0,03 ( mol)
Zn + 2HCl ===> ZnCl2 + H2
0,03 0,03 (mol)
Mg + HCl ===> MgCl2 + H2
0,01 0,01 (mol)
nH2 = 0,03 + 0,03 + 0,01 = 0,07 mol
=> VH2 = 0,07 x 22,4 = 1,568 lít
Để pha 1 lít dd NaOH 4M từ dd 2M và chất rắn cần bao nhiêu mol NaOH rắn bao nhiêu thể tích dd NaOH 2M biết rằng cứ 1mol NaOH rắn khi tan vào nước làm thể tích tăng 0,01 lít
Hấp thụ 448 ml H2S(đktc) vào V ml dd NaOH 0,1M thu được dd X. Xác định mol các chất trong dd sau phản ứng khi:
a. V=500 ml
A. NaOH dư 0,01 mol; Na2S 0,02 mol
B. NaHS 0,01 mol; Na2S 0,01 mol
C. Na2S 0,02 mol
D. NaHS 0,05 mol
b. V=240 ml
A. NaOH dư 0,004 mol; Na2S 0,01 mol
B. NaHS 0,016 mol; Na2S 0,004 mol
C. Na2S 0,002 mol
D. NaHS 0,024 mol