tìm 2 ví dụ về từ tượng hình và từ tượng thanh ...
vd :
vd:
mơn trước nha mấy mị ~.~
nêu ví dụ về từ tượng hình và từ tượng thanh
Từ tượng thanh: râm ran, the thé, thủ thỉ (tiếng người). xào xạc, rì rào, vi vu (gió thổi). ... Từ tượng hình: lòe loẹt, sặc sỡ (màu sắc). Thướt tha, lom khom, lừ đừ, lênh khênh (dáng người).
Tham khảo :
Từ tượng thanh: râm ran, the thé, thủ thỉ (tiếng người). xào xạc, rì rào, vi vu (gió thổi). ... Từ tượng hình: lòe loẹt, sặc sỡ (màu sắc). Thướt tha, lom khom, lừ đừ, lênh khênh (dáng người).
Hãy nêu khái niệm, đặc điểm, phân loại (nếu có) và lấy ví dụ về: Từ tượng hình, từ tượng thanh.
Trên mạng có rất nhiều những định nghĩa về từ tượng thanh và từ tượng hình nhưng để chính xác nhất các em nên dựa theo sách giáo khoa đề cập.
Theo đó từ tượng thanh gồm các từ ngữ dùng để mô phỏng theo âm thanh phát ra trong tự nhiên hoặc âm thanh của con người.
Từ tượng hình: các từ gợi tả, mô phỏng theo hình dáng, trạng thái của sự vật.
Điểm chung: Cả từ tượng thanh và từ tượng hình hầu hết đều là từ láy. Đây là điểm cơ bản.
10 ví dụ về ca dao có từ tượng thanh, tượng hình
AI NHANH NHẤT MÌNH TICK CHO NHA.
Văng vẳng bên tai tiếng chích choè,
Lặng đi kẻo động khách làng quê.
Nước non có tớ cùng vui vẻ,
Hoa nguyệt nào ai đã đắm mê.
Quyên đã gọi hè quang quác quác,
Gà từng gáy sáng tẻ tè te
Lại còn giục giã, về hay ở,
Đôi gót phong trần vẫn khoẻ khoe.
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao lên luỹ lên thành tre ơi!
Nguyễn Duy
Khi bờ tre ríu rít tiếng chim kêu
Khi mặt nước chập chờn con cá nhảy
Tế Hanh
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
(Nguyễn Khuyến)
b. Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao,
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu
(Nguyễn Khuyến)
c. Năm gian nhà cỏ thấp le te
Ngõ tối, đêm sâu, đóm lập loè
tượng thanh : rầm rầm ,rào rào , xôn xao , lục đục , lạo xạo ,.......
tìm câu ca dao có cả hai từ hay là một hả bạn. Vây có cần cả từ ra ko hay chỉ cần tìm câu có nghĩa của từ
BT: Gạch một gạch dưới từ tượng thanh hai gạch dưới từ tượng hình trong các ví dụ sau và cho biết tác dụng của nó : a, Bên đám lông mày cong rướn, mấy sợi tóc mai lả thả rũ xuống, hình như làn khói thuốc lá phớt phơ bay trước khuôn gương và trên gò má đỏ bừng, vài ba giọt nước mắt thánh thót đuổi nhau chẳng khác hạt sương buổi mai long lanh đọng trong cánh hoa hồng mới nở b, Bác Hồ đó ung dung châm lửa đốt Trán mênh mông thanh thản một vùng trời Không gì vui bằng mắt bác Hồ cười Quên tuổi già vui mãi tuổi đôi mươi Người rực rỡ như mặt trời cách mạng Mà đế quốc là một loài dơi hốt hoảng Đêm tàng bay chập choạng dưới chân người , c, Anh vẫn khệnh khạng thong thả, bởi vì khí người to béo, quá vừa bước vừa bơi cánh tay lệnh khệnh ra hai bên, những khối thịt ở dưới nách khệnh ra và trông tun ngủ như ngắn quá. Cái dạng điệu nặng nề ấy hồi ở Hà Nội anh mặc Tây cả bộ trông chỉ thấy chững chạc và hơi bệ vệ.
Bên đám lông mày cong rướn, mấy sợi tóc mai lả thả rũ xuống, hình như làn khói thuốc lá phớt phơ bay trước khuôn gương và trên gò má đỏ bừng, vài ba giọt nước mắt thánh thót đuổi nhau chẳng khác hạt sương buổi mai long lanh đọng trong cánh hoa hồng mới nở
=> các từ tượng hình :
+cong rướn
+ phất phơ
+đỏ bừng.
=> các tưd tương thanh
+ lả lát
+ thánh thót
Bác Hồ đó ung dung châm lửa đốt Trán mênh mông thanh thản một vùng trời Không gì vui bằng mắt bác Hồ cười Quên tuổi già vui mãi tuổi đôi mươi Người rực rỡ như mặt trời cách mạng Mà đế quốc là một loài dơi hốt hoảng Đêm tàng bay chập choạng dưới chân người ,
=> từ tượng thanh : chập choạng
=> các từ tượng hình :
+ Ung dung
+mênh mông
+thanh thản,
+ rực rỡ.
Anh vẫn khệnh khạng thong thả, bởi vì khí người to béo, quá vừa bước vừa bơi cánh tay lệnh khệnh ra hai bên, những khối thịt ở dưới nách khệnh ra và trông tun ngủ như ngắn quá. Cái dạng điệu nặng nề ấy hồi ở Hà Nội anh mặc Tây cả bộ trông chỉ thấy chững chạc và hơi bệ vệ.
=> các từ tượng thanh:
=> các từ tượng hình : thong thả
+ khệnh khạng
+ tủn mùn
+ nặng nề
+ chững chạc
+ bề vệ
+ nặng nề
+ lệnh khệnh
hãy lấy 20 ví dụ về từ tg hình hoặc tượng thanh
20 VÍ DỤ!?
NHIỀU THẾ
a. Dựa vào kiến thức văn học dân gian và cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ, hãy điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống theo sơ đồ.
b. Tìm trong ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh.
c. Viết hai câu, trong đó một câu có dùng từ tượng hình, một câu có dùng từ tượng thanh
a, Truyện dân gian gồm:
Truyện cổ tích, truyện truyền thuyết, truyện ngụ ngôn, truyện cười
b, Ca dao Việt Nam hai ví dụ về biện pháp tu từ nói quá hoặc nói giảm nói tránh
- Bác Dương thôi đã thôi rồi
Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.
- Gió đưa cây cải về trời
Rau dăm ở lại chịu lời đắng cay.
c, Viết hai câu có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh
+ Bầy chim sẻ hót líu lo trên cành cây cạnh đầu hồi nhà.
+ Tiếng bầy dế rích rích… ri ri dưới mặt đất còn ẩm hơi nước sau cơn mưa.
+ Dáng mẹ liêu xiêu trong nắng chiều.
Thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh? Lấy VD minh họa. Đặt 4 câu có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
Em tham khảo ở đây nhé:
Từ Tượng Hình, Từ Tượng Thanh
từ tượng thanh gồm các từ ngữ dùng để mô phỏng theo âm thanh phát ra trong tự nhiên hoặc âm thanh của con người. Từ tượng hình: các từ gợi tả, mô phỏng theo hình dáng, trạng thái của sự vật.
Ban đêm, tôi nghe rõ tiếng mưa rơi lắc rắc ngoài sân.
Ngày chia tay với anh, nước mắt chị rơi lã chã
Mùa xuân đến, mưa xuân lấm tấm bay trên những tán lá non
Con đường lên núi khúc khuỷu và khó đi
Lập lòe đom đóm bay tạo nên những tia sáng nhấp nháy rất đẹp trong màn đêm
Chiếc đồng hồ treo tường nhà em kêu tích tắc
Giọng nói ông ấy ồm ồm, rất khó nghe.
Mưa mùa hạ tuôn ào ào qua những mái hiên.
Những chú vịt với dáng đi lạch bạch rất đáng yêu
1) Hãy tìm 3 từ chỉ bộ phận cơ thể người và kể ra một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của chúng
2. Bên dưới là một số hiện tượng chuyển nghĩa của từ TIếng Việt. Hãy tìm thêm cho mỗi hiện tượng 3 ví dụ minh họa
a) Chỉ sự vật chuyển thành chỉ hành động : Vd: cái cưa -> cưa gỗ
b) Chỉ hàng động chuyển thành chỉ đơn vị: Vd: gánh củi đi -> Một gánh củi
3*. Ai ở thành phố cần thơ thì nhắn tin với mình, ai ở phường Thốt Nốt, thành phố cần thơ kb với mình! Nhớ nói rõ ở Thốt Nốt nha!
1)
Bộ phận cơ thể | Từ chuyển nghĩa |
tay | tay ghế, tay vịn, ... |
chân | chân ghế, chân bàn, chân mây, chân trời |
mặt | mặt bàn, mặt sân,... |
2)
a) một nắm cơm \(\rightarrow\)Nắm cơm đi !
b) Bó củi đi \(\rightarrow\)một bó củi
3* ) Mình là người Bắc Bộ .
cho ví dụ về dấu gạch ngang và nêu công dụng của chúng 1. Nêu ví dụ về chú thích cho cụm từ đứng trước 2.nêu VD về lời nói trực tiếp của nhân vật 3.Nêu VD về liệt kê 4. Nêu VD về nói các từ trong 1 liền danh 😄😄😄
THAM KHẢO!
1. Thị Kính- nhân vật chính trong vở chèo cổ Quan Âm Thị Kính- là người phụ nữ hiền dịu, nết na nhưng chịu nhiều oan khiên ngang trái.
2.
Có người khẽ nói:
- Bẩm, dễ có khi đê vỡ!
Ngài cau mặt, gắt rằng:
- Mặc kệ!
3.
Danh sách học sinh lớp 1A:
– Nguyễn Văn A
– Trần Thị B
– Phan Ngọc C
4. Theo kế hoạch, năm mới 2012 sẽ có cầu truyền hình Hà Nội – Huế – TP. Hồ Chí Minh.