cho mg và al vào h2so4 loãng thu được 2.24 l đktc nếu cũng hỗn hợp đó cho vào dd h2so4 đặc thu được 0,56 l khí a đktc Tính % mỗi kim loại ban đầu Dẫn 28g khí a vào NaOH 5%. Tính nồng độ % của các chất sau phản ứng
Cho 0,83 gam hỗn hợp 2 kim loại gồm Al, Fe vào dung dịch H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lít khí ( đktc )
a, Viết PTHH xảy ra
b, Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi x,y là số mol của AI và Fe
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
x --------------------... \(\frac{3x}{2}\)
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
y ----------------------> y
n H2 = 0,56 / 22,4 = 0,025 mol
Ta có hệ \(\begin{cases}27x+56y=0,83\\x+\frac{3x}{2}=0,025\end{cases}\)
\(\begin{cases}x=0,01mol\\y=0,01mol\end{cases}\)
=> m Al = 0,01 x 27 = 0,27 g
=> m Fe = 0,01 x 56 = 0,56 g
=> % Al = 0,27 / 0,83 x 100% = 32,53 %
=> % Fe = 0,56 / 0,83 x 100% = 67,47 %
Câu 9. Cho 0,83 gam 2 gồm Al và Fe vào dung dịch H2SO4 loãng (dư). Sau phản ứng thu được 0,56 lít khí (đktc).
a. Viết phương trình hóa học.
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025(mol)\\ n_{Fe}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\\ \Rightarrow 56x+27y=0,83(1)\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow x+1,5y=0,025(2)\\ (1)(2)\Rightarrow \begin{cases} x=0,01(mol)\\ y=0,01(mol) \end{cases}\Rightarrow \begin{cases} \%_{Fe}=\dfrac{0,01.56}{0,83}.100\%=67,47\%\\ \%_{Al}=100\%-67,47\%=32,53\% \end{cases}\)
Bài 3 : cho 13,2g hỗn hợp A gồm Mg và Cu tác dụng với dung dịch h2so4 dư sau phản ứng thu được 3,36 lít khí h2 ( đktc ) a. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu b. Nếu cho hỗn kim loại trên vào dung dịch h2so4 đặc nóng thu được khí so2 ( đktc ) tính khối lượng muối tạo thành Bài 4 : hoà tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng dung dịch HCl 0,8M (vừa đủ) sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (đktc) a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng Giúp e vs ạ 🤗
Bài 3 :
a) $Mg + H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2$
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,15.24}{13,2}.100\% = 27,27\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -27,27\% = 72,73\%$
b) $n_{Cu} = \dfrac{13,2 - 0,15.24}{64}= 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,15.120 + 0,15.160= 42(gam)$
Bài 4 :
Gọi $n_{Fe} = a(mol) ; n_{Mg} = b(mol)$
$56a + 24b = 18,4(1)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,3
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18,4}.100\% = 60,87\%$
$\%m_{Mg} = 100\% -60,87\% = 39,13\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 1(mol)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{1}{0,8}= 1,25(lít)$
3a) \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,15.24}{13,2}.100=27,28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-27,28=72,73\%\)
b) \(n_{Cu}=\dfrac{13,2-3,6}{64}=0,15\left(mol\right)\)
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
Mg + 2H2SO4 → MgSO4 + SO2 + 2H2O
0,15------------------->0,15
\(m_{muối}=0,15.160+0,15.120=42\left(g\right)\)
1/ Cho 0,83g hổn hợp gồm Al và Fe tác dụng với dd H2SO4 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,56 lit khí ( đktc)
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính thành phần % theo khối lượng của hổn hợp ban đầu.
2/ Hòa tan 4,5g hợp kim Al - Mg trong dd H2SO4 loãng dư, thấy có 5,04 lít khí H2 bay ra ( đktc).
a) Viết phương trình phản ứng hóa học xãy ra.
b) Tính thành phần % khối lượng của mỗi kim loại trong hổn hợp ban đầu.
Dạng: PHƯƠNG PHÁP HAI DÒNG
1/ Cho 9,2g một kim loại A phản ứng với khí clo (dư) tạo thành 23,4g muối. Xác định tên kim loại A, biết A có hóa trị I
Câu 1:
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\Rightarrow 27x+56y=0,83(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,025(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,01(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,01.27}{0,83}.100\%=32,53\%\\ \Rightarrow \%_{Fe}=100\%-32,53\%=67,47\%\)
Câu 2:
Đặt \(n_{Al}=x(mol);n_{Mg}=y(mol)\Rightarrow 27x+24y=4,5(1)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow 1,5x+y=0,225(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,1(mol);y=0,075(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,1.27}{4,5}.100\%=60\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-60\%=40\%\)
Dạng PP hai dòng:
\(PTHH:2A+Cl_2\to 2ACl\\ \Rightarrow n_A=n_{ACl}\\ \Rightarrow \dfrac{9,2}{M_A}=\dfrac{23,4}{M_A+35,5}\\ \Rightarrow M_A=23(g/mol)\)
Vậy A là natri
Hoà tan hoàn toàn 12,9g hỗn hợp gồm Mg và ZnO vào 120g dd H2SO4.Sau phản ứng thu được 4,48 lít khí hiđro (đktc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu b. Tính nồng độ % dd axit H2SO4 phản ứng
a) Đặt: nMg=x(mol); nZnO=y(mol)
nH2SO4= 0,2(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
x___________x____x_______x(mol)
ZnO + H2SO4 -> ZnSO4 + H2O
y____y______y(mol)
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+81y=12,9\\22,4x=4,48\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
mMg=0,2.24=4,8(g)
%mMg=(4,8/12,9).100=37,209%
=>%mZnO=62,791%
b) nH2SO4=x+y=0,3(mol)
=> \(C\%ddH2SO4=\dfrac{0,3.98}{120}.100=24,5\%\)
cho 6,8 gam Fe và Mg trong dung dịch H2 SO4 loãng thu được 3,36 lít khí ( đktc )
a) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b) Cho 6,8 gam hỗn hợp trên vào dd H2SO4 đặc 75% nóng dư, thu được V lít khí SO2 ( đkc, sản phẩm khử duy nhất ). Tìm V và khối lượng dung dịch axit đem dùng nếu biết lượng dư là 10% so với phản ứng ?
( giải bài toán có sử dụng định luật bảo toàn e, bảo toàn nguyên tố )
Hòa tan 1,5 g hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl thu được 5,6 lít khí ở đktc và phần không tan. Cho phần không tan vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 lít khí. Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
2Al+6HCl->2AlCL3+3H2(1)
Mg+2HCL->MgCL2+H2(2)
Cu+2H2SO4(đặc)->CuSO4+SO2+2H2O(3)
(3)=>nCu=nSO2=2,24/22,4=0,1mol
=>mCu=0,1.64=6,4g ???? lớn hơn m hỗn hợp đề chắc sai
B2: Cho hôn hợp gồm Mg và Al vào dd H2So4 thu đk 2,24 lít khí. Nếu hôn hợp trên cho vào H2So4 đặc nguội thì thu đk 0.56 lít khí A
a, tính % khối lượng mõi kim loại trong hỗn hợp
b, dẫn khí A vào 28g dd NaOH 15% . Tính C% các chất trong dung dịch sau phản ứng
B3: Cho 14,2 hỗn hợp gồm Fe, Ag,Cu ttác dụng với dd Hcl dư thu đk 2,24lít khí và con lại chất rắn B.Cho B tác dụng hoàn toàn với dd H2So4 đặc nóng thu được 1,68lít khí
a, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hôn hợp
b, tính V dd H2So4 98% (D= 1,84 g/ml) cần thiết tan hết B
B4, Hòa tan 11g hôn hợp gồm NaBr và Nacl thành dd. Cho dd trên tác dụng vừa đủ với 127,5g dd AgNO3 20%
a, Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b, tính C% các chất có trong dd thu được
Cho 15,75 hỗn hợp 2 kim loại Cu và Zn vào đ H2SO4 loãng dư, thu được 33,61 lít khí (đktc).
a)Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính khối lượng đ muối thu được
ta co cu khong pu voi h2so4 zn td tao ra khi la h2,viet pt tinh mol suy he pt tinh mol cua zn tinh khoi luong zn lay hh ban dau - khoi luong zn tim duoc khoi luong cu .b)tu khi suy he pt tinh mol muoi roi tinh khoi luong