hòa tan hết 22,4 gam CaO vào H2O được dung dịch A. Sục CO2 vào A được 50g kết tủa. tính Vco2 (đktc) đã phản ứng
Bài 2: Hòa tan a gam CaO vào nước được dung dịch A, Dẫn dòng khí CO2 vào dung dịch A đến khi xuất hiện kết tủa thì dừng lại, thấy phản ứng hết 6,72 lit CO2 đã phản ứng (ở ĐKTC). Tính a?
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{CaO} = n_{CO_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
$m_{CaO} = 0,3.56 = 16,8(gam)$
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 (đktc) đã tham gia phản ứng?
A. 0,56 lít hoặc 8,4 lít
B. 0,56 lít hoặc 5,6 lít
C. 5,6 lít hoặc 2,24 lít
D. 2,24 lít hoặc 5,6 lít
Đáp án A
CaO+ H2O → Ca(OH)2
Ta có: nCa(OH)2= nCaO= 11,2/56=0,2 mol;
nCaCO3= 2,5/100= 0,025mol
Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:
- TH1: Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,025 mol
→VCO2=0,025.22,4=0,56 lít
- TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:
Ta có: nCO2= 0,025+ 0,35= 0,375 mol
→VCO2= 0,375.22,4=8,4 lít
Hòa tan hoàn toàn 3,36 gam CaO vào nước thu được dung dịch A. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch A, sau khi kết thúc các phản ứng thu được 1,2 gam kết tủa. Tính giá trị của V.
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(n_{CaO}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{1,2}{100}=0,012\left(mol\right)\)
TH1: CO2 hết, Ca(OH)2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -----> CaCO3 + H2O
0,012 -> 0,012 mol
=> VCO2 = 0,012 . 22,4 = 0,27 (l)
TH2: CO2 dư
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 -> CaCO3 + H2O
0,06 ..............0,06......0,06
CO2 + CaCO3 + H2O -> Ca(HCO3)2
0,048<--(0,06 - 0,012)
=> nCO2 = 0,06 + 0,048 = 0,108 mol
=> VCO2 = 0,108 . 22,4 = 2,42 (l)
Hòa tan hoàn toàn 22,95 g BaO vào nước được dung dịch A.
a/ Sục từ luồng khí CO2 từ từ vào dung dịch A, sau khi kết thúc thí nghiệm thu được 19,7 g kết tủa. Tính thể tích khí CO2 đã phản ứng ( ở đktc)
b/ Hòa tan hoàn toàn 8,4 g hôn hợp X CaCO3, MgCO3 bằng dung dịch HCl thu được khí B. Nếu cho khí B hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch A thì có kết tủa xuất hiện không? Giải thích.
\(n_{BaO}=\dfrac{22.95}{153}=0.15\left(mol\right)\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(0.15.......................0.15\)
\(a.\) TH1 : Chỉ tạo ra BaCO3 . Ba(OH)2
\(n_{BaCO_3}=\dfrac{19.7}{197}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(.............0.1......0.1\)
TH2 : Tạo ra 2 muối
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+2CO_2\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
\(\sum n_{CO_2}=0.1+\left(0.15-0.1\right)\cdot2=0.2\left(mol\right)\)
\(\text{Khi đó : }\) \(2.24\le V_{CO_2}\le4.48\)
\(b.\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{MgCO_3}+n_{BaCO_3}=a\left(mol\right)\)
\(TC:\)
\(\dfrac{8.4}{100}< a< \dfrac{8.4}{8.4}=0.1\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}:n_{Ba\left(OH\right)_2}< 0.1:0.15=0.67\)
=> Không thu được kết tủa.
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A.31,52 gam.
B. 27,58 gam.
C. 29,55 gam.
D. 35,46 gam.
Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO và H2O thu được dung dịch A. Sục khí CO2 vào dung dịch A, qua quá trình khảo sát người ta lập đồ thị của phản ứng như sau:
KL kết tủa
x 15x Số mol CO2
Giá trị của X là
A.0,025
B. 0,020
C. 0,050
D. 0,040
nOH-=2nCa(OH)2=2nCaO = 0,4
Nhìn vào đồ thị, nhận thấy kết tủa lớn nhất khi nCO2=8x
CO2+2OH- > CO32-+H2O
=> 8x=0,4/2 => x=0,025
=>A
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Sục 0,45 mol khí CO2 vào X, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được khối lượng kết tủa là
A. 31,52 gam
B. 27,58 gam
C. 29,55 gam
D. 35,46 gam
Chọn đáp án D.
→ nOH- trong X = 0,28 + 0,18×2 = 0,64
→ nCO32- sinh ra = 0,64 - 0,45 = 0,19 > 0,18
→ nBaCO3 = 0,18
→ mBaCO3 = 0,18×197 = 35,46 gam.
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A. 31,52gam
B. 27,58gam
C. 29,55gam.
D. 35,46gam
Đáp án D
Quy hỗn hợp thành Na Ba và O
ta có sơ đồ:
PT theo khối lượng hỗn hợp ban đầu:
23a + 137b + 16c = 33,02 (1)
PT theo bảo toàn e:
a + 2b – 2c = 2nH2 = 0,4 (2)
PT theo khối lượng kết tủa:
49a + 331b = 73,3 (3)
+ Giải hệ ta có
nNa = 0,28 và nBa = 0,18.
⇒ ∑nOH– = 0,28 + 0,18×2 = 0,64 mol.
+ Sục 0,45 mol CO2
⇒ nCO32– = 0,64 – 0,45 = 0,19 mol
Nhận thấy nCO32– > nBa2+
⇒ nBaCO3 = nBa2+ = 0,18 mol.
⇒ mKết tủa = mBaCO3
= 0,18×197 = 35,46 gam
Hòa tan hết 33,02 gam hỗn hợp Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư thu dược dung dịch X và 4,48 lit H2 ở (đktc). Cho dung dịch CuSO4 dư vào dung dịch X, thu được 73,3 gam kết tủa. Nếu sục 0,45 mol khí CO2 vào dung dịch X, sau khi kết thúc phản ứng, thu được lượng kết tủa là:
A. 31,52gam.
B. 27,58gam.
C. 29,55gam.
D. 35,46gam.