hãy giải nghĩa các từ mượn sau đây :
Hải Cẩu :
Hải Đăng :
Giáo Viên :
Phi cơ
Thủy Thủ :
Lương Y :
giải nghĩa các từ
vd:HẢI CẨU=CHÓ BIỂN
HẢI ĐĂNG=
THỦY THỦ =
PHI CƠ=
ĐẠI PHONG=
LƯƠNG Y=
GIÁO VIÊN
Hải đăng là đèn biển
thủy thủ : người đánh bắt
phi cơ : Máy bay
đại phong : đất nước lớn
Lương y : Bác sĩ
Giáo viên : người giáo dục
hải cẩu = chó biển
hải đăng = ngọn đèn trên biển chiếu sáng cho các tàu thuyền
thủy thủ : người lái tàu thủy
đại phong = gió lớn
phi cơ = máy bay
lương y = thầy thuốc chữa bệnh bằng các phương pháp cổ truyền
giáo viên = người dạy học
#VyVy#
hải cẩu :chó biển
hải đăng :ngọn đèn trên biển
thủy thủ : nhân viên làm việc trên các tàu thủy
phi co :máy bay
đại phong :gió lón
luong y :bác sĩ
1. Giải nghĩa các từ mượn tiếng Hán sau :
Khai giảng , thủ môn , hải đăng , lâm tặc , thủy chung , thị sĩ , hóa trang , sơn hà , thạch mã , hải cẩu .
2. Viết một đoạn văn ngắn có sử dụng ít nhất 2 từ mượn ngôn ngữ khác .
Mk mới hok bài Từ mượn (tr24) SGK Ngữ văn lớp 6 nha . Giải hộ mk trong ngày hôm nay nha .
1. Giải nghĩa các từ mượn tiếng Hán sau :
Khai giảng: ngày đầu đến trường
Thủ môn : người giữ cửa (khung thành)
Hải đăng: Tòa nhà cao giữa biển
Lâm tặc : trộm rừng
Thủy chung : sắt son, không đổi như nước
Thi sĩ: người làm thơ
Hóa trang: mạc trang phục khác
Sơn hà: núi sông
Thạch mã: ngựa đá
Hải cẩu .: chó biển
2
Quê hương,cội nguồn của văn hóa dân tộc, đã đi vào những trang văn của bao thi sĩ.Thật vậy ,quê hương là nơi chúng ta sinh ra và lớn lên,là nơi ông cha ta nghìn năm bảo vệ và giũ gìn truyền thống dân tộc.Quê hương là những gì thân thương gần gũi và gắn bó nhất trong đời sống hàng ngày ...là những câu chuyện ngày xưa bà thường hay kể,là những khúc hts ầu ơ ru ta sớm ngày,là những chiếc cuốc,chõng tre ,thúng cha hay làm...Quê hương là nơi chúng ta,những người còn sống báo hiếu cha ông vào dịp lễ tết ,bằng những mâm cơm giản dị tưởng nhớ về người đã khuất.Quê hương không hiện đại và văn minh nhủ đo thị nhưng nó là cội nguồn là lẽ sống ,là bản sắc văn hóa dân tộc mà ta cần thừa hưởng và phát huy.
Thi sĩ: người làm thơ
truyền thống: văn hóa lâu đời và tốt đẹp
Bài 4: Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt
thiên địa, đại lộ, khuyến mã, hải đăng, kiên cố, nhật nguyệt, hoan hỉ, ngư nghiệp
Bài 5: Phân biệt nghĩa của các cặp từ sau:
Cố chủ tịch-cựu chủ tịch
Khẩn cấp-Khẩn trương
Giáo viên-thầy giáo
Bài 6: Giải nghĩa các cụm từ Hán Việt
Tràng giang đại hải
Tiến thoái lưỡng nan
Thương lộ bình an
Đồng tâm hiệp lực
Bài 4:
thiên địa : trời đất
đại lộ :lớn ..
khuyển mã: chó ngựa
hải đăng :ngọn đèn giữa biển
nhật nguyệt : mặt trời mặt trăng
(.....)
: Em hãy giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau và đặt câu có từ Hán Việt đó (mỗi câu 1 từ):
- Quốc kỳ - Xâm phạm
- Hải đăng - Nhân loại
- Quốc ca - Sơn hà
- Hải đăng - Hải cẩu
- Hoả xa. - Hữu ích.
: Em hãy giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau và đặt câu có từ Hán Việt đó (mỗi câu 1 từ):
- Quốc kỳ - Xâm phạm
- Hải đăng - Nhân loại
- Quốc ca - Sơn hà
- Hải đăng - Hải cẩu
- Hoả xa. - Hữu ích
giúp minh với hicc
Em hãy giải thích nghĩa của các từ Hán Việt sau và đặt câu có từ Hán Việt đó ( mỗi câu 1 từ):
-Quốc kỳ -Xâm phạm
-Hải đăng -Nhân loại
-Quốc ca -Sơn hà
-Hải đăng -Hải cẩu
-Hỏa xa -Hữu ích
Giúp mik lẹ lẹ vs nha mn!!
Tìm các từ: đồng nghĩa, trái nghĩa với các từ sau:
- Nhà thơ
- Ngắn
Hải cẩu
- Cứng
- Rọi
- Xấu
- Trông
- Yếu
- Nhà thơ = thi nhân
- Ngắn >< dài
Hải cẩu = chó biển
- Cứng >< mềm
- Rọi = chiếu, soi
- Xấu >< đẹp
- Trông = nhìn, quan sát
- Yếu >< khỏe
Xếp các từ sau vào từng cặp từ đồng nghĩa
- Phụ nữ, phu nhân, chồng, phu thê, vợ chồng, huynh đệ, phụ mẫu, cha mẹ, anh em, thiếu nhi, đàn bà. Trẻ con, phu quân, vợ
M: phu thê/ vợ chồng.......................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................................................................
- Máy bay, trực thăng, xe lửa, tàu hỏa, phi cơ( máy bay )lên thẳng, vùng trời, hải phận, vùng biển, không quân, hải cẩu, chó biển, ven biển, duyên hải
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Mấy cái này trong vở Luyện tập Tiếng Việt lớp 5 tập 1 , làm rồi :
Phụ nữ / đàn bà ; phu nhân / vợ ; chồng / phu quân ; huynh đệ / anh em ; phụ mẫu / cha mẹ ; thiếu nhi / trẻ con
Máy bay / phi cơ ; xe lửa / tàu hỏa ; hải cẩu / chó biển ; hại phận / ven biển ; vùng biển / duyên hải ; trực thăng / máy bay lên thẳng ; vùng trời / không phân
- phu thê = vợ chồng , phu nhân = vợ , chồng = phu quân , huynh đệ = anh em , thiếu nhi = trẻ con , ... bla ... bla
nhằng nhịt quá chả muốn đánh
Giải nghĩa từ: 1/hải đăng
2/ phi cơ
3/ đồng hồ
4/ đẳng thức
5/ ra-đi-ô
1/Đèn biển 2/máy bay 3/chịu 4/phép tính 5/máy thu thanh
- Hải đăng là một ngọn tháp (nhà hoặc khung) được thiết kế để chiếu sáng từ một hệ thống đèn và thấu kính .
- Phi cơ nghĩa là máy bay .
- Đẳng thức là có một ý thức , kiến thức , nhận thức cao đẳng
- Ra - đi - ô là vô tuyến truyền thanh , là thiết bị kỹ thuật ứng dụng sự chuyển giao thông tin không dây dùng cách biến điệu sóng điện từ có tần số thấp hơn tần số của ánh sáng.
1) Hải đăng là một ngọn tháp được thiết kế chiếu sáng từ một hệ thống đèn thấu kính
hoặc thời xưa là chiếu sáng bằng lửa với mục đích để hỗ trợ cho các hoa tiêu trên biển
định hướng và tìm đường
2) Phi cơ hay còn gọi là máy bay là phương tiện bay hiện đại, cao cấp, ngày nay đóng vai
trò không thể thiếu trong kinh tế , quân sự, giao thông vận tải . Là loại nặng hơn không khí
bay được là nhờ năng khí động lực hệ.
3) Đồng hồ là loại dụng cụ đo thời gian dưới một ngày , khác với lịch là loại dụng cụ đo thời gian
một ngày trở lên. Có nhiều loại đồng hồ tân tiến và cấu trúc phức tạp đạt kĩ thuật đo thời gian rất chính xác
4) Trong toán học, hằng đẳng thức nghĩa là một loại các đẳng thức có lên quan với nhau hợp lại thành
một hằng đăng thức .Các hằng đẳng thức được dùng cho học sinh cấp 2 và 3
5) Ra-đi-ô hay vô tuyến truyền thông là thiết bị kĩ thuật ứng dụng sự chuyển giao thông tin không giây dùng cách biến điệu sóng
có tần số thấp hơn tần số của ánh sáng , đó là sóng ra-đi-ô