tại sao các tính trạng ở sinh vật do gen quy định thì có thể di truyền được qua các thế hệ
Tại sao các tính trạng ở sinh vật do gen quy định thì có thể di truyền được qua các thế hệ ?
NST là cấu trúc mang gen có bản chất ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN đưa đến sự tự nhân đôi của NST, nho dở gen quy định tính trạng ở sinh vật có thể di truyền được qua các thế hệ
Các tính trạng sinh vật do gen quy định có thể di truyền được qua các thế hệ là nhờ vào quá trình nhân đôi, giảm phân, thụ tinh và nguyên phân.
tại sao các tính trạng ở sinh vật do gen quy định thì có thể di truyền được qua các thế hệ
Vì gen là ADN mà ADN lại là thành phần cấu tạo của NST, bộ NST luôn được duy trì và ổn định qua các thế hệ tế bào và thế hệ cơ thể dẫn đến gen cũng được di truyền qua các thế hệ.
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
A. 54/65
B. 42/65
C. 50/65
D. 48/65
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) × (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)
↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)
↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
A. 54 65
B. 42 65
C. 50 65
D. 48 65
Đáp án D
A xám >> a đen
Quần thể cân bằng di truyền
Tỉ lệ A- =36%
Vậy tỉ lệ aa =64%
Tần số alen a là 0,8
Cấu trúc quần thể là 0,04AA:0,32Aa:0,64aa
P: 0,04AA:0,32Aa:0,64aa
Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ
Xám x xám: (0,04AA:0,32Aa)x(0,04AA:0,32Aa)
=> Tỉ lệ các cá thể lông đen trong quần thể là:
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
A. 54/65
B. 42/65
C. 50/65
D. 48/65
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
=> P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa)
=> F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
=> F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa)
=> F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 64%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 3 thế hệ thì ở F3, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
A. 48/65
B. 27/55
C. 50/65
D. 18/35
Đáp án D
A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền
→ Cá thể thân đen chiếm tỉ lệ
= 100% - 64% = 36%.
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
A. 54/65
B. 42/65
C. 42/65
D. 48/65.
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
↔ P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám × xám + đen × đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) × (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa × aa)
↔ F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
↔ F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) × (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa × aa)
↔ F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 × 4/13 × 4/13 + 32/45 = 48/65
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen
A. 54/65
B. 42/65
C. 50/65
D. 48/65
Đáp án D
- A xám >> a đen
- Quần thể cân bằng di truyền: Tỉ lệ 0,36A- + 0,64aa = 1 → tần số a = 0,8.
=> P: 0,04AA : 0,32Aa : 0,64aa
- Chỉ cho các cá thể giống nhau giao phối qua các thế hệ = xám x xám + đen x đen
+ P giao phối: 0,36. [(1/9AA : 8/9Aa) x (1/9AA : 8/9Aa)] + 0,64 (aa x aa)
=> F1 : 0,36 (25/81AA + 40/81Aa + 16/81aa) + 0,64aa = 1.
=> F1 : 5/45AA + 8/45Aa + 32/45aa = 1.
+ F1 giao phối: 13/45[(5/13AA : 8/13Aa) x (5/13AA : 8/13Aa)] + 32/45(aa x aa)
=> F2 : Tỉ lệ con đen (aa) = 13/45 x 4/13 x 4/13 + 32/45 = 48/65
Một quần thể của một loài động vật sinh sản giao phối bao gồm các cá thể thân xám và thân đen. Giả sử quần thể này đang đạt trạng thái cân bằng di truyền về kiểu gen quy định màu thân, trong đó tỉ lệ cá thể thân xám chiếm 36%. Nếu người ta chỉ cho những con có kiểu hình giống nhau giao phối qua 2 thế hệ thì theo lý thuyết, tỉ lệ thân đen trong quần thể thu được là bao nhiêu? Biết rằng tính trạng màu thân do 1 gen quy định, thân xám trội hoàn toàn so với thân đen.
A. 54/65
B. 42/65
C. 50/65
D. 48/6