. Để điều chế khí oxi người ta nung KClO3 sau một thời gian nung nóng ta thu được 168,2g chất rắn và 53,76l khí O2 ở đktc. tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung và % khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân
Bài 15: Để điều chế khí oxi, người ta nung KClO3 . Sau một thời gian nung ta thu được 168,2 gam chất rắn và 53,76 lít khí O2(đktc).
a. Viết PTHH xảy ra khi nung KClO3.
b. Tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung.
c. Tính % khối lượng mol KClO3 đã bị nhiệt phân.
a, PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
b, \(n_{O_2}=\dfrac{53,76}{22,4}=2,4\left(mol\right)\\ n_{O_2}=2,4.32=76,8\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{KClO_3}=76,8+168,2=245\left(g\right)\)
c, Theo pthh: \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.2,4=1,6\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{KClO_3\left(phân.huỷ\right)}=\dfrac{1,6.122,5}{245}=80\%\)
1. Khi phân tích 2 gam canxi cacbonat ta thu được 1,12g canxi oxit và 0,88g cacbon dioxit biết thành phần khối lượng cả canxi oxit biểu thị bằng tỉ số mca:mo=5:2 và thành phần khối lượng của cacbon dioxit bởi tỉ số mc:mO=3:8. hãy tính thành phần khối lượng của canxi cacbonat
2. Để điều chế khí oxi người ta nung KClO3 sau một thời gian nung nóng ta thu được 168,2g chất rắn và 53,76l khí O2 ở đktc. tính khối lượng KClO3 ban đầu đã đem nung và % khối lượng KClO3 đã đem nhiệt phân
một hỗn hợp x gồm KClO3 và KMnO4 được chia thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 nung nóng một thời gian thu được 2,24 lít khí O2 ở đktc và chất rắn Y, trong Y có %O = 34,5%. Phần 2 đem nhiệt phân hoàn toàn thì thu được 29,1 gam chất rắn. Tính % khối lượng các chất trong X
Gọi số mol KClO3, KMnO4 trong mỗi phần là a, b (mol)
Phần 1:
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
mY = 122,5a + 158b - 0,1.32 = 122,5a + 158b - 3,2 (g)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(Y\right)}=3a+4b-0,2\left(mol\right)\)
\(\%O=\dfrac{16\left(3a+4b-0,2\right)}{122,5a+158b-3,2}.100\%=34,5\%\)
=> 5,7375a + 9,49b = 2,096 (1)
Phần 2:
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
a----------->a
2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
b------------>0,5b------>0,5b
=> 74,5a + 142b = 29,1 (2)
(1)(2) => a = 0,2 (mol); b = 0,1 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{KClO_3}=\dfrac{0,2.122,5}{0,2.122,5+0,1.158}.100\%=60,8\%\\\%m_{KMnO_4}=\dfrac{0,1.158}{0,2.122,5+0,1.158}.100\%=39,2\%\end{matrix}\right.\)
Trong phòng thí nghiệm, để điều chế khí oxi, người ta nung nóng 73,5 g muối KClO3 ở nhiệt độ cao, thu được muối KCl và khí oxi.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng muối KCl.
c) Tính thể tích khí oxi sinh ra (đktc). giúp mình với mình đang kiểm ra 15p
$a)2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$b) n_{KClO_3} = \dfrac{73,5}{122,5} = 0,6(mol)$
$n_{KCl} = n_{KClO_3} = 0,6(mol)$
$m_{KCl} = 0,6.74,5 = 44,7(gam)$
$c) n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,9(mol)$
$V_{O_2} = 0,9.22,4 = 20,16(lít)$
Kiểm tra không được giúp bạn ơi, bạn phải tự làm. Lát nữa rồi mình sửa sau cho bạn :))
Để điều chế khí oxi, người ta nung a gam KMnO4. Sau một thời gian nung ta thu được 100 gam chất rắn A và 6,72 lít khí O2 (đo ở điều kiện tiêu chuẩn). a. Viết phương trình phản ứng xảy ra khi nung KMnO4. b. Tính khối lượng KMnO4 ban đầu. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong A.
\(a,PTHH:2KMnO_4\rightarrow^{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ b,n_{O_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4\left(bđ\right)}=m_{\text{chất rắn}}+m_{O_2}=109,6\left(g\right)\\ c,n_{MnO_2}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MnO_2}=0,3\cdot87=26,1\left(g\right)\\ \Rightarrow\%_{MnO_2}=\dfrac{26,1}{100}\cdot100\%=26,1\%\\ \Rightarrow\%_{KMnO_4}=100\%-26,1\%=73,9\%\)
Để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm, đem nhiết phân KClO3
a, Nếu nung 3,675g KClO3 thì thể tích khí oxi thu được bao nhiêu lít ở đktc?
b, Nếu thu được 11,2 lít khí oxi ở đktc thì khối lượng KClO3 cần dùng là bao nhiêu g?
\(a.\)
\(n_{KClO_3}=\dfrac{3.675}{122.5}=0.03\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\underrightarrow{t^0}2KCl+3O_2\)
\(0.03........................0.045\)
\(V_{O_2}=0.045\cdot22.4=1.008\left(l\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KClO_3}=\dfrac{0.5\cdot2}{3}=\dfrac{1}{3}mol\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=\dfrac{1}{3}\cdot122.5=40.83\left(g\right)\)
Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta nung nóng kali clorat
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng kali clorua và thể tích khí oxi thu được ( ở đktc) khi nung nóng 12,25g KCLO3. Biết hiệu suất là 85%
c) Tính kali clorat cần dùng để thu được 4,032 lít khí oxi ( ở đktc) khi nung nóng. Biết hiệu suất phản ứng là 80%.
1) Để điều chế được 12,32 lít O2 (đxtc) trong phòng thí nghiệm, người ta lấy 79,8 gam hỗn hợp KClO3 và KMnO4 nhiệt phân ở nhiệt độ cao. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất rắn đem nhiệt phân. Sau khi nhiệt phân thì khối lượng chất rắn cìn lại bao nhiêu?
2) Toàn bộ khối lượng oxi ở trên được dùng đối chát 11,4 gam cacbon thu được hỗn hợp khí X. Tính thành phần và tỉ khối hỗn hợp khí X sau phản ứng?
3) Toàn bộ lượng khí X ở trên cho thổi qua ống sứ chứa 64 gam CuO nung nóng thu được khí Y và hỗn hợp rắn A. Tính khối lượng mỗi chất trong A.
4) Toàn bộ lượng khí Y cho sục qua nước vôi trong dư tạo kết tủa E. Tính khối lượng kết tủa E thu được?
- Hóa 8 ạ -
Bài 1: a)nung nóng m gam KCLO3 .Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn ,ta thu được 14,9g chất rắn .Tìm m và thẻ tích O2 thu được (đktc)
b) nếu m có giá trị là 25,725g sau khi nung được một thời gian ta thu được chất rắn có khối lượng là 16,125g .Tính thể tích O2 thu được
a) \(n_{KCl}=\dfrac{14,9}{74,5}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,2<-----------0,2----->0,3
=> mKClO3 = 0,2.122,5 = 24,5(g)
VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)
b) \(n_{KClO_3}=\dfrac{25,725}{122,5}=0,21\left(mol\right)\)
Gọi số mol KClO3 pư là a
=> (0,21-a).122,5 + 74,5a = 16,125
=> a = 0,2 (mol)
=> nO2 = 0,3 (mol)
=> VO2 = 0,3.22,4 = 6,72(l)