Đốt cháy hoàn toàn 15.6 g hỗn hợp gồm Mg và Al với oxi, sau phản ứng thu được 28.4 g hỗn hợp 2 oxit
a) Tính tính phần trăm khối lượng của Mg và Al
b) Tính thể tích oxi
Làm ơn giúp mình với!!!
đốt cháy hoàn toàn 1,5 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại là Al và Mg thấy thu được 13,1 gam hỗn hợp các oxit. Tính khối lượng oxi tham gia phản ứng.
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mO2 = m oxit
⇒ mO2 = 13,1 - 1,5 = 11,6 (g)
Đốt cháy hoàn toàn 15,6gam hỗn hợp 2 kim loại Mg và Al trong bình đựng khí oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi(ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Theo ĐLBT KL, có: mKL + mO2 = m oxit
⇒ mO2 = 28,4 - 15,6 = 12,8 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 17,4 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg cần dùng 12,8 gam khí oxi thu được hỗn hợp oxit Y. Tính khối lượng hỗn hợp Y thu được?
$4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3$
$2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
$m_Y = m_X + m_{O_2} = 17,4 + 12,8 = 30,2(gam)$
Đốt cháy 15,6g hỗn hợp A gồm Mg và Al trong một lượng Oxi vừa đủ. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 19,6g hỗn hợp chất rắn B. Xác định phần trăm khối lượng mỗi chất trong hợp chất A. Mọi người giúp em với ạ, một câu trong đề ôn Hóa mà em không làm ra được. Mong mọi người có thể làm được trước 18/9 Ó╭╮Ò
Cái này sai đề rồi em, anh lập hệ pt mà bấm ra số mol âm
đốt cháy hoàn toàn 26,1g hỗn hợp Mg và Al trong khi oxi (dư) thu được 29,65g hỗn hợp oxit. thể tích khí oxi (dktc) đã tham gia phản ứng là?
(giải giúp em, em cảm ơn ạ)
\(26,1\left(g\right)kimloại+?O_2\underrightarrow{t^o}29,65\left(g\right)Oxit\)
\(BTKL:mO_2=3,55\left(g\right)\Rightarrow nO_2=0,11\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow VO_{2\left(pứ\right)}=0,11.22,4=2,464\left(lít\right)\)
nhìn nó rối rối mak coi bộ giải ra nó....:)
Cho 2.13 gam hỗn hợp X gồm Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3.33 gam. Tính thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng với Y.
đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm Al và Na bằng khí oxi lấy dư. Sau phản ứng thu được 1,64.a gam hỗn hợp hai oxit. tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Gọi số mol Al, Na trong a gam hỗn hợp là x, y (mol)
=> 27x + 23y = a (1)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
x---------------->0,5x
4Na + O2 --to--> 2Na2O
y---------------->0,5y
=> 102.0,5x + 62.0,5y = 1,64.a
=> 51x + 31y = 1,64a (2)
(1)(2) => 51x + 31y = 1,64(27x + 23y)
=> 6,72x = 6,72y
=> x = y
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27x}{27x+23y}.100\%=54\%\\\%m_{Na}=\dfrac{23y}{27x+23y}.100\%=46\%\end{matrix}\right.\)
Câu 1: Đốt cháy 22,9(g) hỗn hợp gốm Fe,Al,Mg sau phản ứng thấy có 37.3 (g) oxit. Biết trong hỗn hợp ban đầu khối lượng của Fe lớn hơn Mg 7,6(g). Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp.
Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp hai kim loại Mg và Al trong bình đựng khí Oxi, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,4 gam hỗn hợp 2 oxit. Thể tích khí oxi (ở đktc) đã dùng để đốt cháy lượng kim loại trên
Câu 4 : Muốn điều chế được 3,36 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là bao nhiêu, viết phương trình điều chế.
Câu 5: Oxit của 1 kim loại hóa trị II có tỉ lệ khối lượng của kim loại là 60%. Tìm CT kim loại
Câu 6:Ghi 2 PTHH điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm(đã dạy/trong SGK có)
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
\(2Zn+O_2\rightarrow2ZnO\)
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{KL}+m_{O_2}=m_{oxit}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=36-26,4=9,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{o_2}=n.22,4=6,72\left(l\right)\)