Hòa tan hoàn toàn 10.2g oxit kim loại hóa trị 3 bằng 150g dung dịch H2SO4 19.6% ( đủ sau phản ứng ta thu được dung dịch A)
a) PTHH
b) Xác định kim loại
c) C% dung dịch sau phản ứng
*giúp mình bài này với, cảm ơn nhiều nha
Hòa tan hoàn toàn 10.2g oxit kim loại hóa trị 3 bằng 150g dung dịch H2SO4 19.6%(đủ) sau phản ứng thu được dung dịch A
a) Viết PTHH
b) xác định kim loại, công thức oxit
c) tính C% dung dịch A sau phản ứng
*giúp mình với, cảm ơn nhiều nha
Gọi Oxit kim loại hóa trị III cần tìm là A2O3
a) A2O3 + 3H2SO4 => A2(SO4)3 + 3H2O
b) m H2SO4 = 150.19,6% = 29,4 (g)
M H2SO4 = 1.2+32+16.4 = 98 (g/mol)
=> n H2SO4 = \(\dfrac{29,4}{98}\) = 0,3 (mol)
Theo phương trình ,
n A2O3 = \(\dfrac{1}{3}\).n H2SO4 = \(\dfrac{0,3}{3}\)= 0,1 (mol)
=> M A2O3 = \(\dfrac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
mà M A2O3 = 2.MA+3.16 = 2.MA+48 (g/mol)
=>2.MA+48=102
=> MA = 27 (g/mol)
=> A là Al
=> Công thức oxit là Al2O3
c) Al2O3 + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2O
Theo phương trình ,
n Al2(SO4)3 = nAl2O3 = 0,1 (mol)
M Al2(SO4)3 = 2.27+(32+4.16).3 = 342 (g/mol)
=> mAl2(SO4)3 = 342.0,1 = 34,2 (g)
Có m dd sau phản ứng = m Al2O3 + m dd H2SO4
= 10,2 + 150
= 160,2 (g)
=> C% Al2(SO4)3 = \(\dfrac{34,2}{160,2},100\%\) ≃ 21,35%
- gọi oxit KL là M2O3
nH2SO4 = \(\dfrac{19,6.150}{100.98}\) = 0,3 mol
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\)0,3 \(\rightarrow\)0,1
MM2O3 = \(\dfrac{m}{n}\) = \(\dfrac{10,2}{0,1}\) = 102
\(\Leftrightarrow\)102 = 2M + 16.3
\(\Rightarrow\) M = 27 (Al)
vậy KL là Al
Công thức của oxit là Al2O3
C%Al2(SO4)3 = \(\dfrac{0,1.342}{10,2+150}.100\%\) \(\approx\) 21,35%
Hòa tan hoàn toàn 1 lượng Oxit kim loại hóa trị II bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 20% . Sau phản ứng thu được muối sun phát có nồng độ là 22,64% . Xác định công thức hóa học của Oxit kim loại trên
Gọi CT của oxit : RO
n RO = a ( mol )
PTHH:
RO + H2SO4 ====> RSO4 + H2O
a--------a------------------a
theo pthh:
n H2SO4 = n RSO4 = n RO = a ( mol )
Có: n H2SO4=a ( mol ) => m H2SO4 = 98a ( g )
=> m dd H2SO4 20% = 490a ( g )
BTKL: m dd sau phản ứng = a ( R + 16 ) + 490a = aR + 506a ( g )
Lại có :
n RSO4 = a ( mol ) => m RSO4 = aR + 96a
=> \(\dfrac{aR+96a}{aR+506a}=\dfrac{22,64}{100}\Rightarrow\dfrac{a\left(R+96\right)}{a\left(R+506\right)}=\dfrac{22,64}{100}\)
\(\Rightarrow R=24\left(Mg\right)\)
Vậy CT: MgO
: Hòa tan hoàn toàn 10,2 gam một oxit kim loại hóa trị III cần 331,8 gam dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định công thức phân tử oxit kim loại.
Kim loại cần tìm đặt là A.
=> CTHH oxit: A2O3
\(A_2O_3+H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ m_{ddsau}=10,2+331,8=342\left(g\right)\\ m_{A_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{342}{100}.10=34,2\left(g\right)\\ n_{oxit}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M_A=\dfrac{102-48}{2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A:Nhôm\left(Al=27\right)\\ \Rightarrow CTHH.oxit:Al_2O_3\)
hoà tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại có hoá trị 3 vào 100g dung dụng h2so4 vừa đủ sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34,2 g muối sunfat a)xác định tên kim loại b) tính nồng độ % của dung dịch h2so4 c) tính thể tích dung dịch NaOH 1,5 M cần dùng để kết tủa hoàn toàn dung dịch muối trên
\(Đặt.oxit:A_2O_3\\ A_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow A_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{34,2-10,2}{96.3-16.3}=0,1\left(mol\right)\\ M_{A_2O_3}=\dfrac{10,2}{0,1}=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)=2M_A+48\\ \Rightarrow M_A=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ a,\Rightarrow A.là.nhôm\left(Al=27\right)\\ b,n_{H_2SO_4}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\ C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,3.98}{100}.100=29,4\%\\ c,n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,1\left(mol\right)\\ Al_2\left(SO_4\right)_3+6NaOH\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3Na_2SO_4\\ n_{NaOH}=6.0,1=0,6\left(mol\right)\\ V_{ddNaOH}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit bazo kim loại hóa trị 3 = dung dịch H2SO4 49% ( D=1.15g/ml) Sau phản ứng thu được Dung Dịch X cô cạn dd X thu được 40 gam 1 muối sunfat khan.
a) viết pthh
b) xác định kim loại
c) tính thể tích dung dịch H2So4 cần dùng
d) Tính Cm , C% của dung dịch sau phản ứng
mong mấy anh giúp em ạ !!!!!!!!!!!!
Hòa tan hoàn toàn 10,2g một oxit kim loại cần 331,8g dung dịch H2SO4 vừa đủ. Dung dịch muối sau phản ứng có nồng độ 10%. Xác định CTHH của oxit kim loại.
Gọi oxit kim loại cần tìm là R2On (n là hóa trị của kim loại cần tìm)
R2On +3H2SO4 -----------> R2(SO4)n +3H2O
m dung dịch sau pứ= 10,2 + 331,8 = 342 (g)
C%dd muối = \(\dfrac{m_{R_2\left(SO_{\text{4}}\right)_n}}{342}.100=10\)
=>m R2(SO4)n =34,2 (g)
Ta có : \(n_{R_2O_n}=n_{R_2\left(SO_4\right)_n}\)
=> \(\dfrac{10,2}{2R+16n}=\dfrac{34,2}{2R+96n}\)
Lập bảng :
n | 1 | 2 | 3 |
R | 9 | 18 | 27 |
Kết luận | Loại | Loại | Chọn (Al) |
Vậy CTHH của oxit kim loại là Al2O3
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
Bài tập 2: Ngâm 1 lá đồng vào dung dịch AgNO3. Sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng lá đồng tăng thêm 0,76 gam. Tính khối lượng đồng bị hòa tan và khối lượng bạc sinh ra. Cho rằng toàn bộ lượng bạc sinh ra bám hết vào lá đồng.
Bài tập 1: Hòa tan hoàn toàn 2,8 gam kim loại A (chưa rõ hóa trị) bằng dung dịch H2SO4 loãng, dư. sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2(đktc). Xác định kim loại A.
nH2 = 0,3 mol
2A + nH2SO4 → A2(SO4)n + nH2
0,6/n ← 0,3 mol
mA = 2,8 gam, nA = 0,6/n
→ MA = 2,8.n/0,6 = 14n/3, xét các giá trị n = 1, 2, 3 để suy ra MA
Với đề bài này thì không ra được đáp án nhé.
Hòa tan hoàn toàn 1 hidroxit hóa trị 2 không đổi bằng 1 lượng vừ đủ dung dịch H2SO4 17,98%(loãng). Sau phản ứng thu được muối có nồng độ 25%. Xác định tên kim loại
Gọi kim loại cần tìm là R(OH)2
PTHH: \(R\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+2H_2O\)
Đặt số mol hidroxit phản ứng là 1 mol
=> \(m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{1.98}{17,98\%}=545\left(g\right)\)
=> \(m_{ddsaupu}=M+34+545=M+579\left(g\right)\)
Ta có : \(C\%_{MSO_4}=\dfrac{M+96}{M+579}.100=25\%\)
=> M=65 (Zn)