Cho dung dịch axit nitric HNO3 1,2M tác dụng vừa đủ với 150 (ml) dung dịch bari hiđroxit Ba(OH)2 0,2M. Viết phương trình phản ứng. Tính khối lượng muối tạo thành. Tính thể tích dung dịch axit nitric đã dùng. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được.
Câu 4: Cho dung dịch axit nitric HNO3 1,2M tác dụng vừa đủ với 150 (ml) dung dịch bari hiđroxit Ba(OH)2 0,2M.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính khối lượng muối tạo thành.
c. Tính thể tích dung dịch axit nitric đã dùng.
d. Tính nồng độ mol dung dịch muối thu được.
\(a.\) \(2HNO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow Ba\left(NO_3\right)_2+2H_2O\)
\(b.\) \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=C_M.V_{dd}=0,15.0,2=0,03mol\)
\(m_{Ba\left(NO_3\right)_2}=0,03.261=7,83g\)
\(c.\)\(n_{HNO_3}=0,03.2=0,06mol\)
\(V_{dd_{HNO_3}}=\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,06}{1,2}=0,05l\)
\(d.\)\(V_{dd_{spu}}=0,05+0,15=0,2l\)
\(C_{M_{Ba\left(NO_3\right)_2}}=\dfrac{n}{V_{dd}}=\dfrac{0,03}{0,2}=0,15M\)
Câu 5: Cho 1,6 (g) Magie oxit MgO tác dụng vừa đủ với 150 (ml) dung dịch axit clohidric.
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng.
c. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
\(a.MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(b.n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,04mol\)
\(\rightarrow n_{HCl}=0,04.2=0,08mol\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,08}{0,15}=0,53M\)
\(c.m_{MgCl_2}=0,04.95=3,8g\)
Cho kim loại Al tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch axit HCl 2M
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc
c) Tính khối lượng Al cần dùng
d) Tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành, biết thể tích của dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng
\(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\\a, 2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ b,n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right)\\ V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ c,n_{Al}=n_{AlCl_3}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\\ d,V_{ddAlCl_3}=V_{ddHCl}=0,3\left(l\right)\\ C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,3}=\dfrac{2}{3}\left(M\right)\)
a) Zn + 2HCl →ZnCl2 + H2
b) nZn = 6,5/65 = 0,1 mol . Theo tỉ lệ pư => nH2 = nZn = nZnCl2 =0,1 mol <=> VH2(đktc) = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
c) mZnCl2 = 0,1 . 136 = 13,6 gam
d) nHCl =2nZn = 0,2 mol => mHCl = 0,2.36,5= 7,3 gam
Cách 2: áp dụng định luật BTKL => mHCl = mZnCl2 + mH2 - mZn
<=> mHCl = 13,6 + 0,1.2 - 6,5 = 7,3 gam
Cho a gam sắt tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch axit clohiđric có nồng độ 0,2M a; viết phương trình phản ứng b; Xác định a c; tính thể tích khí hiđro ở đktc d; tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
500ml = 0,5l
\(n_{HCl}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
c) \(n_{H2}=\dfrac{0,1.1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
d) \(n_{FeCl2}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{FeCl2}=0,05.127=6,35\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
nHCl = 0,5.0,2= 0,1(mol)
a) Fe + 2HCl → FeCl2+ H2
0,05 ← 0,1 → 0,05 →0,05
b) mFe = 0,05.56=2,8(gam)
c) VH2= 0,05 .22,4 =1,12 (lít)
d) mFeCl2 = 0,05.(56+35,5.2)=6,35(gam)
Cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 8%
1. Tính khối lượng dung dịch axit đã phản ứng.
2. Tính khối lượng khí hidro và muối tạo thành.
3. Tính khối lượng dung dịch sau phản ứng.
4.Tính nồng đọ % dung dịch sau phản ứng.
1) nZn=13/65=0,2(mol)
PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
nHCl=2.0,2=0,4(mol)
=> mHCl=0,4 x 36,5=14,6(g)
=> mddHCl=(14,6.100)/8=182,5(g)
2) V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
mZnCl2=0,2.136=27,2(g)
3) mddsau=mZn+mddHCl - mH2= 13+182,5-0,2.2=195,1(g)
4) C%ddZnCl2=(27,2/195,1).100=13,941%
Bài 1. Trung hòa dung dịch Ba(OH)2 1M bằng dung dịch HNO3 0,4M. Tính thể tích của hai dung dịch ban đầu nói trên, biết sau phản ứng thu được 26,1 g muối. Tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng. Bài 2. Trung hòa 200ml dung dịch axit nitric 2M bằng dung dịch bari hiđroxit 10%. Tính số gam dung dịch Ba(OH)2 đã dùng. Tính khối lượng muối thu được. Thay dung dịch bari hiđroxit bằng 400 ml dung dịch canxi hiđroxit 5%. Hãy tính khối lượng riêng của dung dịch canxi hiđroxit để trung hòa lượng axit trên.
Cho 8 gam sắt 3 oxit tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit sunfuric a% Tính a Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng Cho dung dịch muối sau phản ứng tác dụng với dung dịch natri hiđroxit dư tính khối lượng kết tủa thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{160}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O
______0,05------>0,15--------->0,05
=> mH2SO4 = 0,15.98 = 14,7(g)
=> \(C\%\left(H_2SO_4\right)=\dfrac{14,7}{100}.100\%=14,7\%\)
\(C\%\left(Fe_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,05.400}{8+100}.100\%=18,52\%\)
PTHH: Fe2(SO4)3 + 6NaOH --> 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
________0,05----------------------->0,1
=> mFe(OH)3 = 0,1.107=10,7(g)
Cho 4,8 (g) Mg tác dụng vừa đủ 294 (g) dung dịch axit sunfuric. a) Tính khối lượng muối tạo thành. b) Tính thể tích khí sinh ra ở (đktc) b) Tính nồng độ % của dung dịch axit đã phản ứng.