em hãy cho biết ngoài cách phát triển nghĩa của từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc
Đọc kĩ hai câu thơ sau:
Mặt trời của bắp thì nằm trên đồiMặt trời của mẹ, con nằm trên lưng”(Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ- Nguyễn Khoa Điềm)Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo biện pháp tu từ từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Từ “mặt trời” trong câu thơ được sử dụng theo biện pháp tu từ ẩn dụ
- Không thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa.
Vì: Nhà thơ gọi em bé (đứa con của người mẹ Tà ôi là “mặt trời” dựa theo mối quan hệ tương đồng giữa hai đối tượng được cảm nhận theo chủ quan của nhà thơ. Sự chuyển nghĩa của “mặt trời” trong câu thơ chỉ có tính chất lâm thời, nó không làm cho từ có thêm nghĩa mới và không thể đưa vào để giải thích trong từ điển.
lấy ví dụ để chứng minh cho 2 cách phát triển của từ ngữ.
( phát triển về nghĩa từ ngữ dựa trên cơ sở nghĩa gốc ; phát triển về số lượng từ ngữ: tạo từ ngữ mới , mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài )
Phát triển từ vựng trên cơ sở nghĩa gốc Mặt trời sáng chiếu trên trời cao.Mặt trời:là một hình ảnh của thiên nhiên,mang lại sự sống cho con người và không gì thay thế được
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.Mặt trời ở đây nghĩa là đứa con nằm trên lưng mẹ quan trọng như mặt trời giúp người mẹ có niềm tin,sự hạnh phúc và đứa con là không gì có thể thay thế được.
Phát triển từ vựng về số lượng từ ngữ.
Phát triển về số lưỡng từ ngữ:
Tạo từ ngữ mới
Xe gồm nhiều loại:xe ô tô,xe máy,xe tay ga.
Mượn tiếng nước ngoài
Ra-đi-ô là loại đài mà con người dùng để nghe tin tức,thông báo,...v.v
Đọc hai câu thơ sau:
Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.
(Viễn Phương, Viếng lăng Bác)
Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ vựng nào? Có thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao?
Từ “mặt trời” trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép ẩn dụ.
- Trường hợp này là phép tu từ thể hiện sự sáng tạo riêng của tác giả, không phải từ nghĩa gốc được chuyển thành nghĩa chuyển theo phương thức ẩn dụ.
- Trường hợp này là nghĩa chuyển tạm thời, chỉ có giá trị trong ngữ cảnh này
b) có thể tạo nên những từ ngữ mới nào trên cơ sở Ghép các từ sau: điện thoại, kinh tế di động ,sở hữu, tri thức ,đặc khu, trí tuệ, giải thích nghĩa của những từ ngữ đó?
c) Em hãy cho biết ngoài cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở Nghĩa gốc thì còn cách nào khác để phát triển nghĩa từ vựng
d) Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương với mỗi từ ngữ sau :
1 Vợ : … 5. Anh em:…
2 Nhà thờ:… 6. Ít người:…
3 Bạn cũ: … 7. Trẻ em: …
4. Sông núi :… 8. Rất lớn: …
e) tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ các khái niệm dưới đây chỉ ra nguồn gốc của các từ này (hoàn thành vào vở)
1 bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong
2 nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa
3 hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau
g) từ các câu d và e Em hãy cho biết có thể phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách nào
Help me
b) - Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao.
- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm của trí tuệ được pháp luật phân định.
- Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, giao dịch, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
c) Ngoài cách phát triển nghĩa của từ, từ vựng còn được phát triển bằng cách: tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ tăng lên.
d) 1. Vợ: thê 5. Anh em: huynh đệ
2. Nhà thơ: thi sĩ 6. Ít người: thiểu số
3. Bạn cũ: cố nhân 7. Trẻ em: thiếu nhi
4. Sông núi: sơn hà 8. Rất lớn: đại
e) 1 Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong là AIDS
2 Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa là Maketing
3 Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau là Internet
g) Phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách mượn của tiếng nước ngoài.
b)
Có thể ghép thành các từ: điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc khu kinh tế; sở hữu trí tuệ.
Giải nghĩa:
Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao. Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sánh ưu đãi. Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ đem lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghệ.. c)ngoài cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc thì còn có thể tạo thêm từ mới để phát triển từ vựng
1. Vợ |
1. nương tử |
5. Anh em |
5. Huynh đệ |
2. Nhà thơ |
2. thi sĩ |
6. Ít người |
6. thiểu số |
3. Bạn cũ |
3. cố nhân |
7. Trẻ em |
7. nhi đồng |
4. Sông núi |
4. giang sơn |
8. Rất lớn |
8. vĩ đại |
e)
1. Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong => AIDS
2. Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa => Ma-két-tinh
3. Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau => In-tơ-nét
Nguồn gốc: Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu
những nội dung sau nói về sự phát triển của từ vựng.chọn các phương án đúng
1.từ vựng của ngôn ngữ luôn phát triển
2.một trong những cách phát triển từ vựng là phát triển nghĩa của từ dựa trên nghĩa gốc
3.một trong những cách phát triển từ vựng là phát triển nghĩa của từ dựa trên nghĩa chuyển
4.hai phương thức chủ yếu phát triển nghĩa của từ là ẩn dụ và hoán dụ
(sách vnen trang35)
So sánh nghĩa của các từ láy mềm mại, đo đỏ với nghĩa của các tiếng gốc làm cơ sở cho chúng: mềm, đỏ
nghĩa của hai từ mềm mại, đo đỏ hẹp hơn so với nghĩa của hai từ mềm, đỏ
Các từ láy có sắc thái nghĩa giảm nhẹ (mềm mại, đo đỏ) và màu sắc biểu cảm rõ hơn so với tiếng gốc (từ đơn).
viet 1 bai van ve ngay dau tien di hoc
Câu 1 : TImf từ hoàn chỉnh đoạn văn sau để có được 1 định nghĩa chính xác
Nghĩa ....... là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc hay còn gọi là nghĩa ........ . Cac nghĩa ...... cùng với nghĩa gốc tạo nên nhiều từ
câu 2 Xác định và giải thích nghĩa của từ mũi trong câu sau và cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
" Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau "
Nghĩa chuyển là nghỉa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc hay còn gọi là nghĩ bóng. Các nghĩa chuyển cùng với nghĩa gốc tạo nên nhiều từ.
câu 2
MŨI thuyền ta đó MŨI Cà Mau.
- MŨI thuyền : bộ phận đầu tiên của thuyền.
-MŨI Cà Mau : thường được coi là điểm cực Nam trên đất liền của Việt Nam.
Suy ra : từ MŨI là nghĩa chuyển.
CHÚC BẠN HỌC TỐT.
Câu 1 ; Tìm từ hoàn chỉnh đoạn văn sau để có được 1 định nghĩa chính xác
Nghĩa ............ là nghĩa được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc hay còn gọi là nghĩa ............. . Các nghĩa ........... cùng với nghĩa gốc tạo
nên từ nhiều
Câu 2 : Xác định và giải thích nghĩa của từ " mũi " trong câu sau và cho biết đó là nghĩa gốc hay nghĩa chuyển
" Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau "
Câu 1:
Nghĩa chuyển là nghĩa được hình thành trên cơ sơ nghĩa gốc hay còn gọi là nghĩa chuyển . Các nghĩa chuyển cùng với nghĩa gốc tạo nên từ nhiều nghĩa.
Câu 2:
Mũi là một bộ phận nằm trên khuôn mặt của con người.
Từ mũi ở trong câu sau là nghĩa chuyển.
~ HỌC TỐT ~
Cách phát triển từ vựng mà em biết là gì?
A. Phát triển nghĩa của từ ngữ trên cơ sở nghĩa gốc của chúng
B. Mượn từ của tiếng nước ngoài
C. Tạo ra từ ngữ mới
D. Cả 3 đáp án trên