b) có thể tạo nên những từ ngữ mới nào trên cơ sở Ghép các từ sau: điện thoại, kinh tế di động ,sở hữu, tri thức ,đặc khu, trí tuệ, giải thích nghĩa của những từ ngữ đó?
c) Em hãy cho biết ngoài cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở Nghĩa gốc thì còn cách nào khác để phát triển nghĩa từ vựng
d) Tìm từ Hán Việt có nghĩa tương đương với mỗi từ ngữ sau :
1 Vợ : … 5. Anh em:…
2 Nhà thờ:… 6. Ít người:…
3 Bạn cũ: … 7. Trẻ em: …
4. Sông núi :… 8. Rất lớn: …
e) tiếng Việt dùng những từ nào để chỉ các khái niệm dưới đây chỉ ra nguồn gốc của các từ này (hoàn thành vào vở)
1 bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong
2 nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa
3 hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau
g) từ các câu d và e Em hãy cho biết có thể phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách nào
Help me
b) - Điện thoại di động: điện thoại nhỏ, không dây, được sử dụng trong khu vực phủ sóng của hãng cho thuê bao.
- Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm của trí tuệ được pháp luật phân định.
- Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, giao dịch, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao.
- Đặc khu kinh tế: khu vực kinh tế ưu đãi, dành riêng để thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
c) Ngoài cách phát triển nghĩa của từ, từ vựng còn được phát triển bằng cách: tạo từ ngữ mới để làm cho vốn từ tăng lên.
d) 1. Vợ: thê 5. Anh em: huynh đệ
2. Nhà thơ: thi sĩ 6. Ít người: thiểu số
3. Bạn cũ: cố nhân 7. Trẻ em: thiếu nhi
4. Sông núi: sơn hà 8. Rất lớn: đại
e) 1 Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong là AIDS
2 Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa là Maketing
3 Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau là Internet
g) Phát triển từ vựng tiếng Việt bằng cách mượn của tiếng nước ngoài.
b)
Có thể ghép thành các từ: điện thoại di động; kinh tế tri thức; đặc khu kinh tế; sở hữu trí tuệ.
Giải nghĩa:
Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, được sử dụng trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao. Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, lưu thông, phân phối các sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. Đặc khu kinh tế: khu vực dành riêng để thu hút vốn và công nghệ nước ngoài với những chính sánh ưu đãi. Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với các sản phẩm do hoạt động trí tuệ đem lại, được pháp luật bảo hộ như quyền tác giả, quyền đối với sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghệ.. c)ngoài cách phát triển nghĩa của từ trên cơ sở nghĩa gốc thì còn có thể tạo thêm từ mới để phát triển từ vựngd) Bài làm:
1. Vợ |
1. nương tử |
5. Anh em |
5. Huynh đệ |
2. Nhà thơ |
2. thi sĩ |
6. Ít người |
6. thiểu số |
3. Bạn cũ |
3. cố nhân |
7. Trẻ em |
7. nhi đồng |
4. Sông núi |
4. giang sơn |
8. Rất lớn |
8. vĩ đại |
e)
1. Bệnh mất khả năng miễn dịch gây tử vong => AIDS
2. Nghiên cứu có hệ thống các điều kiện để tiêu thụ hàng hóa => Ma-két-tinh
3. Hệ thống thông tin toàn cầu có thể được truy nhập công cộng gồm các mạng máy tính được liên kết với nhau => In-tơ-nét
Nguồn gốc: Từ mượn của các ngôn ngữ châu Âu