cho phenolphtalein hãy chon thêm một chất nữa làm thuốc thử để nhận biết các chất sau: Na2O, N2O5, SiO2,Al2O3,MgO
Các chất SO2, Na2O,MgO,N2O5,P2O5,Al2O3 hãy phân loại hai oxit
- Oxit axit: SO2 , P2O5 và N2O5
- Oxit bazo: Na2O, MgO
- Oxit lưỡng tính: Al2O3
chỉ được dùng thêm thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết bốn ống nghiệm mất nhãn chứa 4 chất Na2O ,CaO ,CuO ,Al2O3
Chọn thêm 2 thuốc thử, hãy phân biệt 4 chất bột: Na2O, BaO, P2O5, SiO2
- Trích mẫu thử.
- Hòa tan từng mẫu thử vào nước có quỳ tím.
+ Không tan: SiO2.
+ Tan, quỳ tím hóa đỏ: P2O5.
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
+ Tan, quỳ tím hóa xanh: Na2O, BaO. (1)
PT: \(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
- Cho dd thu được từ mẫu thử nhóm (1) pư với dd H3PO4 ở trên.
+ Xuất hiện kết tủa: BaO.
PT: \(3Ba\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
+ Không hiện tượng: Na2O.
PT: \(3NaOH+H_2PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)
- Dán nhãn.
Câu 7: Viết PTHH xảy ra khi cho các chất sau tác dụng với nước ở nhiệt độ thường: K, Na, Ba, Li, Ca, Mg, Al, Zn, Fe, Na2O, K2O, Li2O, BaO, CaO, MgO, Al2O3, FeO, Fe2O3, CO2, SO2, SO3, P2O5, N2O5, SiO2
*viết các PTHH thực hiện chuyển đổi hoa học sau
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(Ba+2H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2+H_2\)
\(2Li+2H_2O\rightarrow2LiOH+H_2\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(Li_2O+H_2O\rightarrow2LiOH\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
\(SO_2+H_2O⇌H_2SO_3\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
Cho ba chất gồm MgO, N 2 O 5 , K 2 O đựng riêng biệt trong ba lọ bị mất nhãn. Để nhận biết các chất trên, ta dùng thuốc thử là:
A. Nước B. Nước và phenolphthalein
C. dung dịch HCl D. dung dịch H 2 S O 4
Chọn B.
Cho nước vào các mẫu thử chứa các chất trên:
Chất nào không tan là MgO
Chất nào tan thành dung dịch là: N 2 O 5
PTHH: N 2 O 5 + H 2 O → 2 H N O 3
Chất nào tan, dung dịch làm phenol chuyển hồng là K 2 O
PTHH: K 2 O + H 2 O → 2KOH
hãy trình bày những pƯhh đặc trưng nhất của của từng chất sau và viết ptpư: CuO; FeO; Fe3O4; Fe2O3; ZnO; Al2O3; PbO; MgO; Na2O; CaO; BaO; HgO; CO;NO;N2O5;NO2; CO2; SO2; SO3; SiO2; F2; Br2; Cl2; O2; H2; H2S; NH3;P2O5;P2O3;N2
Phân loại và gọi tên các chất sau : CuO , MnO2 , SO3 , Al2O3 , SiO2 , MgO , P2O5 , ZnO , Na2O , N2O3 , Cr2O3 , CO2 , K2O , N2O5 , SO2 , BaO , CaO , CrO3 , NO2 , FeO , Fe2O3 .
Trong các dãy chất sau đây, dãy chất nào gồm toàn acidic oxide?
A. SiO2, CO2, SO2, SO3, P2O5. B. NO2, CO2, Fe3O4, SO3, N2O5.
C. CO2, SO2, SO3, Na2O, P2O5. D. SiO2, CO2, MgO, SO3, P2O5.
cho các chất sau: Mg, SO3, MgO, Ca(OH)2 , Br2, Fe2O3, Al2O3, P, SiO2 , N2O5 , NaCl, CH4 .chất nào tác dụng được với:
a)O2 b)H2 c)H2O
Viết PTHH (nếu có)
cho các chất sau: Mg, SO3, MgO, Ca(OH)2 , Br2, Fe2O3, Al2O3, P, SiO2 , N2O5 , NaCl, CH4 .chất nào tác dụng được với:
a)O2
2Mg + O2 ----to----> 2MgO
4P + 5O2 ---to----> 2P2O5
CH4 + O2 ----to----> CO2 + H2O
b)H2
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\)
c)H2O
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\)
a) Tác dụng được với khí O2 : Mg ; P ; CH4
Pt : 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
CH4 + 2O2 \(\rightarrow\) CO2 + 2H2O
b) Tác dụng được với khí H2 : Fe2O3 ; Ca(OH)2 , Br2
Pt : Fe2O3 + 3H2 \(\rightarrow\) 2Fe + 3H2O
Ca(OH)2 + H2 \(\rightarrow\) Ca + 2H2O
Br2 + H2 \(\rightarrow\) 2HBr
c) Tác dụng được với H2O : SO3 ; Mg ; MgO ; SiO2 ; N2O5
Pt : SO3 + H2O \(\rightarrow\) H2SO4
Mg + 2H2O \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + H2
MgO + H2O \(\rightarrow\) Mg(OH)2
N2O5 + H2O \(\rightarrow\) 2HNO3
SiO2 + H2O \(\rightarrow\) H2SiO3
Chúc bạn học tốt