Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Xem chi tiết
Tuan
7 tháng 9 2018 lúc 12:22

k mk đi 

ai k mk 

mk k lại

thanks

very celever
7 tháng 9 2018 lúc 12:27

Hello everyone, my name is Hiếu. I am eleven years old. I am from Que town , Kim Bang district, Ha Nam province. Today, I am very happy to tell you about my school. My school is Que town. It is in Tran Hung Dao treet. It is very beautiful and large. There are twenty classrooms and ten function rooms in my shool. My school has five hundred  students and thirty-two teachers. Students in my school are very good and hard-working. They come from around Kim Bang district. Our teachers teach very well. At school, I learn many subject such as : Math, Vietnamese, English, Art, Music,...In Math lessons, I learn how to count. In English classes, I learn how to speak English. In Music lessons, I sing songs. In Art classes, I draw pictures. So on...In all subject, I Math best because it's very interesting and important for me. At breaks, I have a lots activities : skipping rope, hiding and seeking, chatting with friends, so on...Each day at school is a happy day. I love my school very much.

Nhok Kami Lập Dị
7 tháng 9 2018 lúc 12:57
Hello everyone. My name is Hao. I'm twelve years old. I am from Thu Duc distric, Ho Chi Minh City. At present, I feel very happy to tell everyone about my Junior high school. My Junior high school is Ngo Chi Quoc. It's in Thu Duc district, Ho Chi Minh City. It's very beautiful and large. There are fifty-one classrooms and about 5 function rooms in my school. My school has about two thousand students and one hundred teachers. Teachers in my school are teach very well.  At school, I learn 13 subjects are: Math, Literature, English, Physics, Biology, History, Geography, Music, Art, Civil Education, Home Economics (Technology), Computer Science and Physical Eduaction.  In English classes, I learn how to speak English. In Music classes, I sing songs. In Art classes, I draw pictures...At recess, my school has a lots activities : skipping rope, hiding and seeking, chatting with friends, playing marble and so on...Each day at school is a happy day. I love my school very much.
Lưu Ngọc Hải
Xem chi tiết
_____Teexu_____  Cosplay...
3 tháng 11 2018 lúc 16:34

- Hỏi :

Does Julia Robert French?

- Trả lời : No, she isn't [ Is not ]  French.

=> Công thức : 

Thể

Động từ “tobe”

Động từ “thường”

Khẳng định

S + am/are/is + ……

Ex:

I + am;

We, You, They  + are He, She, It  + is

Ex:  I am a student. (Tôi là một sinh viên.)

S + V(e/es) + ……I ,

We, You, They  +  V (nguyên thể)

He, She, It  + V (s/es)

Ex:  He often plays soccer. (Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)

Phủ định

S + am/are/is + not +

is not = isn’t ;

are not = aren’t

Ex:  I am not a student. (Tôi không phải là một sinh viên.)

S + do/ does + not + V(ng.thể)

do not = don’t

does not = doesn’t

Ex:  He doesn’t often play soccer. (Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)

Nghi vấn

Yes – No question (Câu hỏi ngắn) 

Q: Am/ Are/ Is  (not) + S + ….?

A:Yes, S + am/ are/ is.

No, S + am not/ aren’t/ isn’t.

Ex:  Are you a student?

Yes, I am. / No, I am not.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + am/ are/ is  (not) + S + ….?

Ex: Where are you from? (Bạn đến từ đâu?)

Yes – No question (Câu hỏi ngắn)

Q: Do/ Does (not) + S + V(ng.thể)..?

A:Yes, S + do/ does.

No, S + don’t/ doesn’t.

Ex:  Does he play soccer?

Yes, he does. / No, he doesn’t.

Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)

Wh + do/ does(not) + S + V(nguyên thể)….?

Ex: Where do you come from? (Bạn đến từ đâu?)

Lưu ý

Cách thêm s/es:
– Thêm s vào đằng sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…
– Thêm es vào các động từ kết thúc bằng ch, sh, x, s: watch-watches;
miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…
– Bỏ y và thêm ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y:
study-studies;…
– Động từ bất quy tắc: Go-goes; do-does; have-has.
Cách phát âm phụ âm cuối s/es: Chú ý các phát âm phụ âm cuối này phải dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết.
– /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð/
– /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)
– /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm còn lại

 - HỎi :  A: Where is Molly? 

- Trả Lời : B: She is Feeding her cat downstairs.

- Công thức : 

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

– S = I + am

– S = He/ She/ It + is

– S = We/ You/ They + are

Ví dụ:

– I am playing football with my friends . (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.)

– She is cooking with her mother. (Cô ấy đang nấu ăn với mẹ của cô ấy.)

– We are studying English. (Chúng tôi đang học Tiếng Anh.)

Ta thấy động từ trong câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn cần phải có hai thành phần là: động từ “TO BE” và “V-ing”. Với tùy từng chủ ngữ mà động từ “to be” có cách chia khác nhau.

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

CHÚ Ý:

– am not: không có dạng viết tắt

– is not = isn’t

– are not = aren’t

Ví dụ:

– I am not listening to music at the moment. (Lúc này tôi đang không nghe nhạc.)

– My sister isn’t working now. (Chị gái tôi đang không làm việc.)

– They aren’t watching TV at present. (Hiện tại tôi đang không xem ti vi.)

Đối với câu phủ định của thì hiện tại tiếp diễn ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be” rồi cộng động từ đuôi “–ing”.

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Trả lời:

Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

Ví dụ:

– Are you doing your homework? (Bạn đang làm bài tập về nhà phải không?)

Yes, I am./ No, I am not.

– Is he going out with you? (Anh ấy đang đi chơi cùng bạn có phải không?)

Yes, he is./ No, he isn’t.

Lưu ý: 

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

– Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

– Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

– Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             stop – stopping                     get – getting              put – putting

– CHÚ Ý: Các trường hợp ngoại lệ: begging – beginning               travel – travelling prefer – preferring              permit – permitting

Với động từ tận cùng là “ie”

– Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”. Ví dụ:             lie – lying                  die – dying

Phương Thảo
3 tháng 11 2018 lúc 16:36

1.

 - Do you to learn English?

   Do + S + Vo ?

 - Yes, I do.

2.

 - Have you ever seen this cat?

    Have + S + Vpp ?

 - No, I haven't.

Thái Nguyên
Xem chi tiết
Chó Doppy
18 tháng 2 2016 lúc 19:41

Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O)
Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V)
Vd :
+ I use internet everyday.
+ She often goes to school at 7 o’ clock.Câu phủ định: S + do not/don't + V + (O)
S + does not/doen't + V + (O)
Vd :
I don’t think so
She does not like itCâu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)?

Vd: What does she do ?
(Từ để hỏi +) Don't/doesn't + S + V + (O)?
Vd: Why don’t  you study Enghlish ?
(Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)?
Vd: Why does she not goes to beb now ?

1. Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Ex: 
- He watches TV every night.
- What do you do every day?
- I go to school by bicycle.

2. Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: 
- The sun rises in the East.
- Tom comes from England.
- I am a student.

3. Diễn tả một lịch trình có sẵn, thời khóa biểu, chương trình
Ex: The plane leaves for London at 12.30pm.

4. Dùng sau các cụm từ chỉ thời gian whenas soon asvà trong câu điều kiện loại 1
Ex: 
Dấu hiệu nhận biết
- Often, usually, frequently

- Always, constantly
- Sometimes, occasionally
- Seldom, rarely
- Every day/ week/ month...
Đây là thì hiên tại đơn ủng hộ mình nha

Mai Lệ
19 tháng 2 2016 lúc 11:58

Động từ tobe

(+)  S + tobe + ...

( - ) S + tobe + not + ...

( ? ) Tobe + S + ...

Động từ thường

(+) S + V - es / s + ...                

(  - ) S + don't/doesn't + V +...

(?)  Do/ does + S + V + ...

Yes, S + do/ does

No, S + don't / does

DHNB : alway, often , usually, never,sometimes, seldom, every(...), in the morning, on sunday,...

Dùng để diển tả một thói quen lặp đi lặp lại, 1 sự thật hiển nhiên, một chân lí

Pokemon
Xem chi tiết
OoO Kún Chảnh OoO
30 tháng 8 2015 lúc 15:07

Dear Josie
Thank you very much for your last letter. It was great to hear about your holiday in Cornwall. But I was sorry to hear that the wea ther was so bad.
Everything is going well here. My course is interesting and I’ve met a lot of nice people. The other students are very friendly. The most exciting thing is the drama group. I joined it last month and I’m really enjoying it. We’re going to do a play at the and of term and I’m going to have one of the main parts. A TV company is making a film about the university and they are going to film the show. Yes, your little sister is going to be famous.
Write soon and give my love to Mum and Dad.
Love,
Victoria

Phạm Thị Ngọc Anh
30 tháng 8 2015 lúc 15:40

hoi thi lop 6 truong minh cung cho thi topic bai nay de ma minhmoi con dk 9 diem co 

Lâm Trần Hoài Thương
Xem chi tiết
Nguyễn Tuấn Việt
1 tháng 3 2016 lúc 18:07

THÌ HIỆN TẠI ĐƠN Simple Present

VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG

·                 (Khẳng định): S + Vs/es + O

·                 (Phủ định): S+ DO/DOES + NOT + V +O

·                 (Nghi vấn): DO/DOES + S + V+ O ?

VỚI ĐỘNG TỪ TOBE

·                 (Khẳng định): S+ AM/IS/ARE + O

·                 (Phủ định): S + AM/IS/ARE + NOT + O

·                 (Nghi vấn): AM/IS/ARE + S + O

Từ nhận biết: always, every, usually, often, generally, frequently

Thì hiện tại tiếp diễn - Present Continuous

Công thức

·                 Khẳng định: S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

·                 Phủ định:S+ BE + NOT + V_ing + O

·                 Nghi vấn: BE + S+ V_ing + O

Từ nhận biết: Now, right now, at present, at the moment

Doraemon
1 tháng 3 2016 lúc 18:03

Chủ ngữ+động từ+...

Chủ ngữ+tobe+động từ dạng ving

Hannah Robert
1 tháng 3 2016 lúc 18:12

Present simple tense : S + V ( s , es ) + ... 
Present continuious : S + tobe + V-ing 

Thủy Nguyễn
Xem chi tiết
I am Nugget
22 tháng 9 2020 lúc 20:16

1) Hiện tại đơn: 

Noun/Pronoun Verb (có thể cho thêm trạng ngữ)

Noun/Pronoun ToBe Adjective.

Hiện tại tiếp diễn:

Noun/Pronoun + ToBe + Verb(Ing).

2) “There is”:

There is + Quantifiers (some / many / a lot of / .....) + Noun

“There are”:

There are + Quantifiers (a few / much / a little / ....) + Noun

Nhớ k nhé ^^

Khách vãng lai đã xóa
hoàng khánh an
22 tháng 9 2020 lúc 20:33

1) Khái niệm thì HTĐ : dùng để diễn tả hành động được diễn ra mang tính thường xuyên, theo thói quen hay hành động lặp đi lặp lại nhiều lần có tính quy luật hoặc diễn tả chân lí và sự thật hiển nhiên

- Công thức : * với động từ tobe \(\hept{\begin{cases}\left(+\right)S+am,is,are+............\\\left(-\right)S+am,is,are+not+...\\\left(?\right)Am,Is,Are+S+...........\end{cases}}\) 

  - Khái niệm thì HTTD: dùng để diễn tả hành động xảy ra ngay lúc chúng ta nói hay xung quanh thời điểm nói và hành động đó vẫn đang tiếp diễn, chưa chấm dứt

 - Công thức \(\hept{\begin{cases}\left(+\right)S+am,is,are+V_{ing}\\\left(-\right)S+am,is,are+not+V_{ing}\\\left(?\right)Am,is,are+S+V_{ing}\end{cases}}\)

2) CẤU TRÚC THERE IS,THERE ARE

* there is +(not)+ singular noun(danh từ số ít) / uncountable noun(danh từ ko đếm được)+....

 * there are +(not) + plural noun(danh từ số nhiều) +...

Khách vãng lai đã xóa
Tạ Yên Nhi ( ✎﹏IDΣΛ亗 )
22 tháng 9 2020 lúc 22:28

a,- Thì HTĐ : Diễn tả 1 hành động thường xuyên lập lại  , hoặc 1 sự thật hiển nhiên .

Cấu trúc : +) I,you,we,they + V1 + O

She,He,It + Vs/Ves 

-) I , you , we , they + don't + V1 + o

She,he,it + doesn't + v1 + o

?) Do + I,you,we,they + V1 + O?

Does + she,he,it + V1 + O?

@ Dấu hiệu :  Often, usually, frequently – Always, constantly – Sometimes, occasionally – Seldom, rarely – Every day/ week/ month...

b, Thì HTTD : Diễn tả 1 hành động đnag xảy ra hoặc xảy ra trong thời điểm nói

+)S + am/ is/ are + V-ing

-) S + am/ is/ are + V-ing

?) Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

Dấu hiệu Now – Right now – At the moment – At present – Look! Listen!...

Khách vãng lai đã xóa
Bùi Thị Thùy Dương
Xem chi tiết
Dương Dương
26 tháng 8 2019 lúc 16:37

Bn vào đây kham khảo nhé: https://www.anhngumshoa.com/tin-tuc/tat-tan-tat-ve-12-thi-trong-tieng-anh-co-ban-ndash-cong-thuc-cach-dung-va-dau-hieu-nhan-biet-37199.html

Mk xl vì bn yêu cầu dài qá nên mk k gõ hết đc.

Học tốt nhé

minh man
26 tháng 8 2019 lúc 16:46

Công thức HT đơn:

S + Vinf + O

S + don't / doesn't + Vinf + O

Do / Does + S + Vinf + O ?

Dấu hiệu :

always:luôn luôn

usually: thường xuyên

often: thường

sometimes: thỉnh thoảng

seldom=rarely:hiếm khi

never:không bao giờ

every+Noun:(every day, every week,...)

Công thức HT tiếp diễn:

S + tobe + Ving + O

S + tobe + not + Ving + O

Tobe + S + Ving + O ?

Dấu hiệu:

now:bây giờ

right now: ngay bây giờ

at the moment: hiện tại

at present : hiện nay

today : hôm nay

look! : nhìn kìa

listen! : nghe này

Thời gian cụ thể + in the morning, in the afternoon, in the evening,...

Where + tobe + S ? trả lời S + tobe + Ving

girl yêu
26 tháng 8 2019 lúc 17:12

mày vào tcn của tao, xong vô thống kê hỏi đáp của tao đi, rồi bấm vào 1 câu trả lời, mày là chó, chuyên đi copy bài ng khác và câu hỏi tunogw tự

Trần Mỹ Ánh
Xem chi tiết
bùi thị mai hương
Xem chi tiết
Vũ Khánh Ly
6 tháng 8 2016 lúc 10:58

I- CẤU TRÚC CỦA THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

1. Khẳng định:

S + am/ is/ are + V-ing

              Trong đó:     S (subject): Chủ ngữ

                                 am/ is/ are: là 3 dạng của động từ “to be”

                                 V-ing: là động từ thêm “–ing”

CHÚ Ý:

- S = I + am

- S = He/ She/ It + is

- S = We/ You/ They + are

 

2. Phủ định:

S + am/ is/ are + not + V-ing

 CHÚ Ý:

- am not: không có dạng viết tắt

- is not = isn’t

- are not = aren’t

 

3. Câu hỏi:

Am/ Is/ Are + S + V-ing   ?

           Trả lời:

                     Yes, I + am. – Yes, he/ she/ it + is. – Yes, we/ you/ they + are.

                     No, I + am not. – No, he/ she/ it + isn’t. – No, we/ you/ they + aren’t.

Đối với câu hỏi ta chỉ việc đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ.

 

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

+  Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian:

- Now: bây giờ

- Right now: Ngay bây giờ

- At the moment: lúc này

- At present: hiện tại

- At + giờ cụ thể (at 12 o’lock)

+ Trong câu có các động từ như:

- Look! (Nhìn kìa!)

- Listen! (Hãy nghe này!)

- Keep silent! (Hãy im lặng)

 

QUY TẮC THÊM “- ING” SAU ĐỘNG TỪ.

Thông thường ta chỉ cần cộng thêm “-ing” vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:

1. Với động từ tận cùng là MỘT chữ “e”:

- Ta bỏ “e” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             write – writing                      type – typing             come – coming

- Tận cùng là HAI CHỮ “e” ta không bỏ “e” mà vẫn thêm “-ing” bình thường.

 

2. Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM

- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”.

 

3.  Với động từ tận cùng là “ie”

- Ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm “-ing”.

Ví dụ:             lie – lying                  die - dying



 

Trần Hoàng Khánh Linh
6 tháng 8 2016 lúc 11:02

Present continous

1.Form:

affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing

Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing

Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing

2.Cách thêm đuôi_ing

Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _ing

e.x: read=>reading  

     3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing

e,x:lie=>lying

     4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing

e.x:  get=>getting

    5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing

e,x:begin=>begining

 

ncjocsnoev
6 tháng 8 2016 lúc 12:04

Present continous

1.Form:

affirmative:S+be(am/is/are)+V_ing

Negative:S+be(am/is/are)_not+V_ing

Introgative:Be(am/is/are)+S+V_ing

2.Cách thêm đuôi_ing

Hầu hết ĐT đều thêm_ingNhững ĐT tận cùng bằng 2 nguyên âm+1 phụ âm,2 phụ âm,''e''có đọc,''y''chỉ việc thêm _ing

e.x: read=>reading  ​

     3.Những ĐT tận cùng bằng ''ie''ta đổi''ie''thành ''y''và thêm _ing

e,x:lie=>lying

     4.Những ĐT tận cùng bằng 1 nguyên âm+1 phụ âm,ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm _ing

e.x:  get=>getting

    5.Những ĐT tận cùng bằng''c'' ta thêm''k'' rồi thêm _ing

e,x:begin=>begining