cho từ từ đến hết 200ml dung dịch NaOH 1M, KOH 1M vào 120ml dung dịch AlCl2 1M-> a (g) kết tủa. tính a=?
Cho từ từ 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH 1M và KOH 2M vào 100ml dung dịch Al2(SO4)3 0,8M. Tính lượng kết tủa thu được.
Cho 200ml dung dịch mgcl2 1M tác dụng với 120ml dung dịch KOH 1.5M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Mg^{2+}:0,2\\Cl^-:0,4\\K^+:0,18\\OH^-:0,18\end{matrix}\right.\rightarrow n_{Mg\left(OH\right)_2\downarrow}=0,09\left(mol\right)\rightarrow m_{Mg\left(OH\right)_2\downarrow}=5,22\left(g\right)\)
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,45.
B.0,50.
C.0,60.
D. 0,65.
Chọn đáp án A
NaOH + X → kết tủa ⇒ ban đầu tạo 2 muối || Đọc kĩ giả thiết:
Cho TỪ TỪ NaOH vào X ĐẾN KHI thu được ↓ max ⇒ chỉ xảy ra phản ứng:
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,12 mol ⇒ nHCO3– = 0,24 mol.
Ta có: nOH– = 2nCO2 - nHCO3– = 0,36 mol ⇒ a = 0,36 ÷ 2 ÷ 0,4 = 0,45M.
Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 aM, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và kết tủa Y. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X đến khi kết tủa thu được lớn nhất thì đã dùng 120ml. Giá trị của a là
A. 0,45.
B.0,50
C.0,60.
D. 0,65.
Đáp án A
NaOH + X → kết tủa ⇒ ban đầu tạo 2 muối || Đọc kĩ giả thiết:
Cho TỪ TỪ NaOH vào X ĐẾN KHI thu được ↓ max
⇒ chỉ xảy ra phản ứng:Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
⇒ nCa(HCO3)2 = nNaOH = 0,12 mol ⇒ nHCO3– = 0,24 mol.
Ta có: nOH– = 2nCO2 - nHCO3– = 0,36 mol ⇒ a = 0,36 ÷ 2 ÷ 0,4 = 0,45M.
Dung dịch A chứa Al2(SO4)3 aM và H2SO4 0,5M. Cho V lít dung dịch NaOH 1M vào 200ml dung dịch A thì thu được 7,8 gam kết tủa. Mặt khác, nếu cho 1,16V lít dung dịch NaOH 1M vào 200ml dung dịch A cũng thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị của a là
A. 0,3
B. 0,5
C. 0,1.
D. 0,6.
Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch gồm NaOH 0,75M và KOH 1M thu được dung dịch X chứa 4 muối. Cho từ từ đến hết dung dịch X vào 100 ml dung dịch chứa HCl 0,9M và H2SO4 0,95M thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và dung dịch Y. Cho BaCl2 dư vào dung dịch Y thu được lượng kết tủa lớn hơn 24,0 gam. Giá trị của V là
A. 6,72 lít
B. 7,84 lít
C. 5,60 lít
D. 8,96 lít
Dẫn từ từ 10,08 lít C O 2 (đktc) vào 100 ml dung dịch chứa đồng thời các chất NaOH 2 M; KOH 1M; N a 2 C O 3 1M; K 2 C O 3 1M thu được dung dịch X. Thêm dung dịch C a C l 2 dư vào dung dịch X, số gam kết tủa thu được là
A. 7,5 gam
B. 5 gam
C. 10 gam
D. 15 gam
Cho từ từ 200ml dung dịch NaOH 1,2M vào V ml dung dịch alcl3 1M. Sau phản ứng thu được 6,24 gam kết tủa . Tính giá trị nhỏ nhất của V
\(n_{NaOH}=0,2\cdot1,2=0,24mol\\ n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{6,24}{78}=0,08mol=\dfrac{n_{NaOH}}{3}\Rightarrow V_{min}:vd.AlCl_3\\ V=\dfrac{0,08}{1}=0,08\left(L\right)=80\left(mL\right)\)
Cho 100ml dung dịch AlCl3 1M vào 200ml dung dịch hỗn hợp NaOH và KOH cùng nồng độ thu được say cùng 6,24g kết tủa. Tính nồng độ mỗi bazo trong dung dịch ban đầu