. Hợp chất X2O3 có phân tử khối là 102, hợp chất YH3 có phân tử khối là 17. X, Y lần lượt là :
A. Al, N B. Al, O C. Mg, N D. Cu, O
Một hợp chất M có dạng X 2 O a . Biết phân tử khối của M là 102 đvC và thành phần phần trăm theo khối lượng của oxi trong M bằng 47,06%. Hãy xác định CTHH của M.
Biết H=1; N=14; O=16; Cl=35.5; Zn=65; Mg=24; Al= 27; Fe=56; Cu=64.
\(PTK_X=102\left(đvC\right)\\ \Rightarrow M_X=102\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow m_O=\%O.M_X=47,06\%.102=48\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\dfrac{m}{M}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M.có.dạng:X_2O_3\)
\(\Leftrightarrow X.2+16.3=102\\ \Leftrightarrow X=27\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow X.là.Al\left(nhôm\right)\)
\(\Rightarrow CTHH.của.M:Al_2O_3\)
Hãy tìm các công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 102 gam, thành phần các nguyên tố: 52,94% Al và 47,06% O.
b) Hợp chất C có khối lượng mol phân tử là 98 gam, thành phần các nguyên tố: 2,04% H; 32,65% S;65,31% O
c) Hợp chất X có khối lượng mol phân tử là 212 gam, thành phần các nguyên tố: 55,19% K; 14,62% P; 30,19% O.
Hợp chất X2(SO4)3 có phân tử khối là 400.X là nguyên tố nào sau đây?
a)Mg b)Al c)Cu d)Fe
các cậu giúp mk với
Đáp án: d
Giả thích:
Ta có: \(M_{X_2\left(SO_4\right)_3}=400\)
\(\Rightarrow2M_X+3\left(32+16.4\right)=400\)
\(\Rightarrow M_X=56\left(g/mol\right)\)
Vậy: X là Fe.
Bạn tham khảo nhé!
Câu 6. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi S (IV) và O là A. S2O. B. S2O3. C. SO3. D. SO2. Câu 7. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi Al (III) và nhóm (SO4) (II) là A. Al2SO4. B. Al2(SO4)3. C. Al3(SO4)2. D. AlSO4. Câu 8. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi K (I) và nhóm (PO4) (III) là A. KPO4. B. K2PO4. C. K(PO4)3. D. K3PO4. Câu 9. Cho biết công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H như sau (X, Y là những nguyên tố nào đó): X2O3, YH3. Công thức hóa học đúng cho hợp chất giữa X và Y là A. X2Y B. XY2 C. XY D. X2Y3 Câu 10. Hai nguyên tử X kết hợp với 3 nguyên tử Oxi tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, X chiếm 70% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố X là A. Al. B. Fe. C. Cr. D. P. -------- ( tự luận nha)
Hợp chất Alx(NO3)3 có phân tử khối là 213. Giá trị của x là (cho nguyên tử khối của Al=27, N=14, O=16)
\(PTK_{Al_x\left(NO_3\right)_3}=x\cdot NTK_{Al}+3NTK_N+9NTK_O=213\\ \Rightarrow27x+3\cdot14+9\cdot16=213\\ \Rightarrow27x=27\\ \Rightarrow x=1\)
a) hợp chất Ba(NO3)y có phân tử khối là 261 , Ba có nguyên tử khối là 137 và hóa trị ll . Tính hóa trị của nhóm (NO3)
b) hợp chất Al (NO3)3 có phân tử khối là 213 . giá trị của x là:
A.3. B.2. C.1. D.4.
a) NO3 có hóa trị là 2
b) mìn có thấy x nào đâu bạn??
Một hợp chất Y có công thức hóa học Al(OH)x, biết phân tử khối của Y là 78 đvC. Giá trị của x là: (nguyên tử khối của Al = 27, O = 16, H = 1) *
\(PTK_{Al\left(OH\right)_x}=78\left(\text{đ}.v.C\right)\\ \Leftrightarrow27+17x=78\\ \Leftrightarrow x=3\)
1 hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố A liên kết 3 nguyên tử oxygen và nặng hơn phân tử oxygen 2.5 lần Nguyên tử khối của hợp chất là bao nhiêu (cho nguyên tử khối của O=16,S=32,Cu=64,Mg=24)
Gọi CTHH HC là \(AO_3\)
Ta có:
\(PTK_{AO_3}=NTK_A+3\cdot NTK_O=2,5\cdot PTK_{O_2}\\ \Rightarrow NTK_A+48=2,5\cdot32=80\\ \Rightarrow NTK_A=32\left(đvC\right)\)
Vậy A là lưu huỳnh (S)
Một hợp chất X được tạo bởi N và O. Tỉ khối hơi của khí X đối với khí H2 là dA/H2 = 23. a) Tính khối lượng mol phân tử chất X. b) Lập công thức hóa học của X biết %mN = 30,43%, còn lại là oxi. (Cho biết nguyên tử khối (đvC) của: Al = 27; Fe = 56; Cu = 64; Na = 23; K = 39; Ba = 137 Ag = 108; Cl = 35,5; S = 32; N = 14; O = 16; H = 1; C = 12)
a) MX = 2.23 = 46(g/mol)
b) \(m_N=\dfrac{46.30,43}{100}=14\left(g\right)=>n_N=\dfrac{14}{14}=1\left(mol\right)\)
\(m_O=46-14=32\left(g\right)=>n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\)
=> CTHH: NO2