Hãy so sánh hình thái và số lượng các cặp NST ở người na và người nữ
sách vnen 9 trang 95
Hình 18.1 thể hiện bộ NST ở người quan sát hình 18.1 và trả lời các câu hỏi sau :
- Hãy so sánh hình thức và số lượng các cặp NST ở người nam và người nữ .
- Hãy cho biết có cặp NST nào là các cặp NST tương đồng ? Các cặp nào là có cặp NST không tương đồng ?
- Dựa trên cơ sở đó, hãy xác định cặp NST nào có vai trò quyết định giới tính ở người ?
( trang 95 sách VNEN)
- Hình 18.1:
+ về số lượng là giống nhau. Về hình thái: cặp số 1 đến cặp số 22 giống nhau ở nam và nữ; cặp số 23 khác nhau ở 2 giới.
+ các cặp NST ở nữ đều tương đồng. Ở nam, chỉ có cặp số 23 không tương đồng
=> Cặp NST số 23 quyết định giới tính ở người
+ NST thường tồn tại thành cặp tương đồng, giống nhau ở 2 giới.
+ NST giới tính có thể tương đồng hoặc không tương đồng, khác nhau ở 2 giới, có vai trò quyết định giới tính sinh vật
- Hình 18.2: NST X có kích thước lớ hơn NST Y
- Hình 18.3, một số kiểu xác định giới tính ở sinh vật:
+ Châu chấu: XX là con cái, XO là con đực
+ Ruồi: XX là con cái, XY là con đực
+ Gà: ZW là con cái, ZZ là con đực
Bộ NST lưỡng bội của người gồm 22 cặp NST thường (từ cặp số 1 đến cặp số 22) và 1 cặp NST giới tính (cặp số 23). Trong 23 cặp NST này, cặp nào có sự khác nhau về hình thái và cấu trúc giữa nam và nữ?
A.Cặp số 5
B.Cặp số 11
C.Cặp số 21
D.Cặp số 23
CTVVIP lại ngu người. Làm sao lại câu D được.
????
Mình xem Google rồi. Là câu D thật đấy, Hữu Minh.
Cho các phát biểu sau:
(1) Cặp NST tương đồng gồm 2 NST có hình dạng, kích thước và trình tự gen giống nhau, 1 chiếc có nguồn gốc từ bố và 1 chiếc từ mẹ.
(2) Ở người bình thường, các NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng ở mọi tế bào.
(3) Ở người bình thường, NST giới tính tồn tại thành cặp tương đồng ở nữ, không tương đồng ở nam và chỉ có ở các tế bào sinh dục.
(4) Hầu hết các loài, số lượng cặp NST thường lớn hơn số lượng cặp NST giới tính và có cả ở tế bào sinh dục lẫn tế bào xoma.
(5) Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài chứa tế bào trên là 2n=8.
Số thông tin chính xác là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Đáp án B
Ý 1: ĐÚNG.
Ý 2: Ở người bình thường các cặp NST thường luôn tồn tại thành từng cặp tương đồng trong tế bào xoma, tế bào sinh dục chưa bước vào giảm nhưng trong các tế bào giao tử như trứng hay tinh trùng thi NST ở trạng thái đơn bội tức là không có NST tưng đồng => SAI.
Ý 3: Ở người bình thường , cặp NST giới tính nữ là XX là cặp tương đồng còn ở nam là XY chỉ có 2 vùng đầu mút là NST tương đồng , NST giới tính có ở mọi loại tế bào chứ không chỉ riêng tế bào sinh dục => SAI .
Ý 4: ĐÚNG.
Ý 5: Ở tế bào trên ta chỉ thấy có 2 cặp NST tương đồng tức là 2n=4 => SAI.
Vậy có 2 ý đúng.
1. Ở đậu hà lan có bộ NST là 2n=14 . Hãy xác định số lượng NST và trang thái, sô tâm động, số cromatit ở các kì nguyên phân và giảm phân 2. Ở thỏ có bộ NST 2n=44 ...(giống câu 1)
\(1\)
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
NST | 2n=14(kép) | 2n=14(kép) | 2n=14(kép) | 4n=28(đơn) | 2n=14(đơn) |
Trạng thái | - Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. | - Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo. | - Mỗi NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào. | - NST dãn xoắn. | |
Cromatit | 4n=28 | 4n=28 | 4n=28 | 0 | 0 |
Tâm động | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | 4n=28 | 2n=14 |
Giảm phân I | Giảm phân II | ||||||||
Kì trung gian | Kì đầu I | Kì giữa I | Kì sau I | Kì cuối I | Kì đầu II | Kì giữa II | Kì sau II | Kì cuối II | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 | 2n=14 | n=7 |
Sô NST kép | 2n | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | n=7 | n=7 | n=7 | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n=28 | 4n=28 | 4n=28 | 4n=28 | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | 2n=14 | n=7 | n=7 | n=7 | 2n=14 | n=7 |
Mình bổ sung phần trạng thái của giảm phân.
Các kì | Trạng thái |
Kì trung gian I | - NST ở dạng sợi mảnh. - NST tự nhân đôi dính với nhau ở tâm động. |
Kì đầu I | - Các NST kép xoắn và co ngắn. - Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp, bắt chéo. |
Kì giữa I | - Các NST kép trong cặp tương đồng tách nhau ra. - Xếp thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo. |
Kì sau I | - Các NST kép trong cặp tương đồng phân li về 2 cực của tế bào. |
Kì cuối I | - Hình thành 2 tế bào con có bộ NST là n kép. |
- Giảm phân II giống nguyên phân.
tìm hiểu các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở sinh vật
hãy quan sát các hình vẽ 9.1 đến 9.2 (trang 68/69 sách vnen) rồi vẽ sơ dồ phát triển của cây đậu, con người, con châu chấu và con ếch
giúp mình vs mai nộp oy
Để mình giúp bạn nha :
Con người : hợp tử - phôi thai - thai nhi - em bé - người trưởng thành.
Con châu chấu : trứng -phôi - ấu trùng - châu chấu trưởng thành. Xong .tick mình nha
Cho các phát biểu sau về NST:
1.Các loài đều có nhiều cặp NST thường và 1 cặp NST giới tính.
2.Số lượng NST đặc trưng cho từng loài, tuy nhiên số lượng NST nhiều hay ít không phản ánh mức độ tiến hóa của loài.
3.NST của các loài khác nhau không phải chỉ ở số lượng và hình thái mà chủ yếu ở các gen trên đó.
4.ở vi khuẩn đã có cấu trúc NST tương tự như ở tế bào nhân thực.
5.NST có hình dạng và kích thước tương đối giống nhau ở các loài.
6.Sự thu gọn cấu trúc không gian của NST thuận lợi cho việc phân li và tổ hợp NST.
7.NST có chức năng lưu trữ, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
8.Trên NST giới tính chỉ có các gen quy định giới tính.
Những phát biểu đúng là?
A. 2,3,6,7
B. 1,2,4,5
C. 2,4,6,8
D. 3,5,6,7
Đáp án : A
Các phát biểu đúng là : 2, 3, 6, 7
1 sai, một số loài không có cặp NST , ví dụ như ong, con đực là có bộ NST n , con cái có bộ NST 2n
4 sai, ở vi khuẩn NST là ADN dạng kép, mạch vòng trần , không liên kết với protein . Khác với NST ở tế bào nhân thực
5 sai, NST có hình dạng, kích thước tùy từng loài
8 sai, trên NST giới tính còn có các gen qui định tính trạng bình thường
Các bạn giúp mình giải bài này với đề bài như sau
Dựa vào mô hình mỗi em hãy tìm các từ để mô tả( hình ở sách vnen trang 64 hk2)
Trạng thái của nước
Chu trình của nước
+sự nóng chảy và sự đông đặc
+sự bay hơi và sự ngưng tụ
+sự sôi
sự nóng chảy và đông đạc, bay hơi và ngưng tụ
tick nha
hinh nhu bai mih co hoc qua
trang thai cua nc : the long
chu trinh cua nc : nc tu dai duong .anh sang mat troi chieu xuog nc , nc boc hoi tao thanh may
khi may nghung tu nang wa roi xuog tao thanh mua , chay xuog ao ho va cu tiep tuc cuoc chu trinh dp
so sánh tỉ trọng dân số châu phi với tỉ trọng dân số châu âu trong tổng số dân sos thế giới giai đoạn
(1950-2013)và nêu nhận xét 9 trang 56, sách vnen)
Châu Âu có lượng dân số ít trong các châu lục có dân cư sinh sống.
-Vào năm 1950: Tỉ trọng dân số châu Phi nhỏ hơn châu Âu 1, 4% nhưng đến năm 2000-2013 dân số châu Phi tăng nhanh đột ngột và có tỉ trọng dân số lớn hơn châu Âu
-Vào năm 1950: Tỉ trọng dân số châu Phi nhỏ hơn châu Âu 1, 4% nhưng đến năm 2000-2013 dân số châu Phi tăng nhanh đột ngột và có tỉ trọng dân số lớn hơn châu Âu
Cho sơ đồ phả hệ sau:
Biết rằng hai cặp gen qui định hai tính trạng nói trên không cùng nằm trong một nhóm gen liên kết; bệnh hói đầu do alen trội H nằm trên NST thường qui định, kiểu gen dị hợp Hh biểu hiện hói đầu ở người nam và không hói đầu ở người nữ và quần thể này ở trạng thái cân bằng và có tỉ lệ người bị hói đầu là 20%.
Có bao nhiều kết luận sau đây là đúng?
(1) Có tối đa 9 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu.
(2) Có 7 người xác định được chính xác các kiểu gen về cả 2 bệnh.
(3) Khả năng người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn là 13/15.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng số 10 và 11 sinh ra đứa con gái bình thường, không hói đầu và không mang alen gây bệnh P là 9/11.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4